Trắc Nghiệm Vật Lý - Dòng Điện Trong Các Môi Trường - Bài 13
1-
Điện phân dương cực tan một dung dịch muối kim loại chưa biết. Khi cho dòng điện 2A chạy qua bình trong thời gian 1 giờ thì khối lượng cực dương của bình giảm đi 2,39 g. Hỏi cực dương của bình là kim loại gì?
A -
Đồng.
B -
Bạc.
C -
Niken.
D -
Kẽm.
2-
Người ta mạ bạc với dung dịch AgNO3. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là 10A. Tính thời gian cần thiết để giải phóng 50g bạc. Cho biết A(Ag) = 108 g/mol.
A -
1h 15 phút.
B -
1h 30 phút.
C -
54 phút 27 giây.
D -
2h 12 phút 6 giây.
3-
Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 có điện trở R = 9,5Ω được mắc vào hai cực của một acquy có suất điện động 12V và điện trở trong 2,5Ω. A-nôt của bình điện phân làm bằng bạc. Tính khối lượng bạc bám vào ca-tôt của bình trong thời gian 45 phút.
A -
3,02 g.
B -
0,05 g.
C -
1,51 g.
D -
2,03 g.
4-
Mắc hai cực của một bình điện phân vào bộ nguồn gồm hai pin 3V – 0,5 Ω mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện chạy qua bình là 2A. Tính nhiệt tỏa ra trong bình điện phân trong thời gian 15 phút.
A -
3600 J.
B -
1800 J.
C -
7200 J.
D -
120 J.
5-
Tính điện năng phải tiêu thụ để thu được 2kg bạc khi điện phân dung dịch bạc nitrat. Hiệu điện thế giữa hai cực của bể điện phân là U = 50V.
A -
116 kWh.
B -
42 kWh.
C -
1210 Wh.
D -
24,8 kWh.
6-
Hai bình điện phân mắc nối tiếp. Bình 1 chứa dung dịch muối niken và cực dương là niken. Bình 2 chứa dung dịch đồng sunfat và cực dương bằng đồng. Cho A(Ni) = 58,7, A(Cu) = 63,5, n(Ni) = 2, n(Cu) = 2. Trong thời gian t, khối lượng ca-tôt ở bình 2 tăng thêm 2,4 g thì khối lượng cực dương ở bình 1 giảm đi
A -
2,21 g.
B -
1,81g.
C -
0,91 g.
D -
7,25 g.
7-
Ca-tôt của một tế bào chân không có diện tích bề mặt là 20mm2. Ở 120oC, tốc độ giải phóng electron khỏi ca-tôt tính trên đơn vị diện tích là 1,25.1015 electron/s/mm2. Tính cường độ dòng điện bão hòa trong trường hợp trên.
A -
40 mA.
B -
4 mA.
C -
4 A.
D -
0,4 A.
8-
Với hai mũi nhọn đặt cách nhau 20 cm trong không khí, người ta thấy khi có tia lửa điện xảy ra thì hiệu điện thế giữa hai mũi vào cỡ 100 kV. Tính cường độ điện trường gây ra tia lửa điện.
A -
500 kV/m.
B -
2000 kV/m.
C -
5 kV/m.
D -
0,2 kV/m.
9-
Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω)mắc song song với điện trở R2 = 300 (Ω), điện trở toàn mạch là:
A -
RTM = 400 (Ω).
B -
RTM = 150 (Ω).
C -
RTM = 75 (Ω).
D -
RTM = 100 (Ω).
10-
Để bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị: