Trắc Nghiệm Vật Lý - Dòng Điện Xoay Chiều - Bài 81
1-
Đặt một điện áp xoay chiều
vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết R = 50 Ω, cuộn thuần cảm có độ tự cảm
và tụ điện có điện dung . Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong đoạn mạch là:
A -
A.
B -
2 A.
C -
2 A.
D -
1 A.
2-
Khi đặt hiệu điện thế không đổi 12 V vào hai đầu một cuộn dây có điện trở thuần R và độ tự cảm L thì dòng điện qua cuộn dây là dòng điện một chiều có cường độ 0,15 A. Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây này một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100 V thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua nó là 1 A. Cảm kháng của cuộn dây là:
A -
50 Ω.
B -
30 Ω.
C -
40 Ω.
D -
60 Ω.
3-
Đoạn mạch RLC có R = 10Ω, , . Biết điện áp giữa hai đầu cuộn thuần cảm L là . Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là:
A -
B -
C -
D -
4-
Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm 10 cặp cực (10 cực nam và 10 cực bắc). Rôto quay với tốc độ 300 vòng/phút. Suất điện động do máy sinh ra có tần số bằng:
A -
3000 Hz.
B -
50 Hz.
C -
5 Hz.
D -
30 Hz.
5-
Đặt điện áp u = Uocosωt vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết dung kháng của tụ điện bằng . Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại, khi đó:
A -
điện áp giữa hai đầu điện trở lệch pha
so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
B -
điện áp giữa hai đầu tụ điện lệch pha
so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
C -
trong mạch có cộng hưởng điện.
D -
điện áp giữa hai đầu cuộn cảm lệch pha
so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
6-
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch AB gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp theo thứ tự trên. Gọi UL, UR và UC lần lượt là các điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mỗi phần tử. Biết điện áp giữa 2 đầu đoạn mạch AB lệch pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch NB (đoạn mạch NB gồm R và C ). Hệ thức nào dưới đây đúng?
A -
B -
C -
D -
7-
Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng gấp đôi dung kháng. Dùng vôn kế xoay chiều (điện trở rất lớn) đo điện áp giữa hai đầu tụ điện và điện áp giữa hai đầu điện trở thì số chỉ của vôn kế là như nhau. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch là:
A -
B -
C -
D -
−
8-
Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch là u = 150cos100πt (V). Cứ mỗi giây có bao nhiêu lần điện áp này bằng không?
A -
100 lần.
B -
50 lần.
C -
200 lần.
D -
2 lần.
9-
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120 V, tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 30 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm
và tụ điện có điện dung thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại bằng:
A -
150 V.
B -
160 V.
C -
100 V.
D -
250 V.
10-
Máy biến áp là thiết bị:
A -
biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
B -
có khả năng biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.
C -
làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều.
D -
biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
11-
Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm
thì dòng điện trong đoạn mạch là dòng điện một chiều có cường độ 1 A. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp
thì biểu thức của cường độ dòng điện trong đoạn mạch là:
A -
B -
C -
D -
12-
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện. Dung kháng của tụ điện là 100 Ω. Khi điều chỉnh R thì tại hai giá trị R1 và R2 công suất tiêu thụ của đoạn mạch như nhau. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R = R1 bằng hai lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R = R2. Các giá trị của R1 và R2 là:
A -
R1 = 50 Ω, R2 = 100 Ω.
B -
R1 = 40 Ω, R2 = 250 Ω.
C -
R1 = 50 Ω, R2 = 200 Ω.
D -
R1 = 25 Ω, R2 = 100 Ω.
13-
Đặt điện áp , có ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần 200 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm
và tụ điện có điện dung
mắc nối tiếp. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 50 W. Giá trị của ω là:
A -
150π rad/s.
B -
50π rad/s.
C -
100π rad/s.
D -
120π rad/s.
14-
Đặt điện áp xoay chiều u = Uocosωt có Uo không đổi và ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Thay đổi ω thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch khi ω = ω1 bằng cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch khi ω = ω2. Hệ thức đúng là:
A -
B -
C -
D -
15-
Đặt điện áp
vào hai đầu một tụ điện có điện dung
. Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4 A. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là:
A -
B -
C -
D -
16-
Từ thông qua 1 vòng dây dẫn là
. Biểu thức của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây này là:
A -
B -
C -
D -
17-
Trong đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần, so với điện áp hai đầu đoạn mạch thì cường độ dịng điện trong mạch có thể:
A -
trễ pha
B -
sớm pha
C -
sớm pha
D -
trễ pha
18-
Đặt điện áp
vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là
; φi bằng:
A -
−
B -
−
C -
D -
19-
Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định, từ trường quay trong động cơ có tần số
A -
bằng tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato.
B -
lớn hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato.
C -
có thể lớn hơn hay nhỏ hơn tần số của dòng điện, tùy vào tải.
D -
nhỏ hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato.
20-
Đặt điện áp xoay chiều
vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm . Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là
thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2 A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là: