Cho đoạn mạch: Biết UAB = 6v, R1 = 2Ω, R2 = 3Ω, R3 = 6Ω, Ampe kế có điện trở rất nhỏ. Số chỉ của Ampe kế bằng:
A -
1A
B -
4A
C -
5A
D -
3A
2-
Cho đoạn mạch: Độ giảm điện thế trên điện trở R bằng 3V, C = C' = 10μF . Điện tích của các tụ C và C' lần lượt bằng:
A -
30 μF; 30 μF;
B -
45 μF; 30 μF;
C -
90 μF; 150 μF;
D -
180 μF; 180 μF;
3-
Cho đoạn mạch: Khi K ở (1), tụ tích điện 40 μF. Nếu chuyển K sang (2) điện tích của tụ bằng:
A -
60 μF
B -
180 μF
C -
120 μF
D -
30 μF
4-
Cho đoạn mạch: Biết R1 = 2Ω, R2 = 3Ω, R3 = 6Ω, . Tìm R4 để Ampe kế chỉ 0:
A -
R4
B -
R4
C -
R4
D -
R4
5-
Đặt giữa hai đầu điện trở R1 và R2 ghép nối tiếp hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua doạn mạch bằng I. Nếu ghép song song R1 và R2 rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch cũng hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch bằng:
A -
B -
C -
D -
6-
Đặt giữa hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1=R và R2=2R ghép song song thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là I. Gọi I1 là cường độ dòng điện qua R1. Chọn hệ thức đúng:
A -
I=2I1
B -
I=I1/3
C -
I=2I1/3
D -
I=1,5I1
7-
Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện là:
A -
Suất điện động
B -
Cường độ dòng điện
C -
Hiệu điện thế
D -
Điện trở trong
8-
Lực làm di chuyển các hạt tải điện qua nguồn là:
A -
Lực điện
B -
Lực lạ
C -
Lực tương tác giữa các hạt tải điện và điện cực
D -
Lực tương tác giữa các hạt tải điện
9-
Gọi A là công của lực lạ làm di chuyển điện lượng q qua nguồn. Suất điện động của nguồn:
A -
B -
C -
D -
10-
Một lực lạ thực hiện công 60(mJ) khi làm di chuyển một lượng điện tích 2.10-2 giữa hai cực của nguồn. Tính suất điện động của nguồn.