Trắc Nghiệm Vật Lý - Điện Tích; Điện Trường - Bài 23
1-
Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế hai đầu tụ giảm 2 lần thì năng lượng điện trường của tụ:
A -
Tăng 2 lần.
B -
Tăng 4 lần.
C -
Không đổi.
D -
Giảm 4 lần.
2-
Với một tụ điện xác định, nếu muốn năng lượng điện trường của tụ tăng 4 lần thì phải tăng điện tích của tụ:
A -
Tăng 16 lần.
B -
Tăng 4 lần.
C -
Tăng 2 lần.
D -
Không đổi.
3-
Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện:
A -
Giữa hai bản kim loại là nước vôi.
B -
Giữa hai bản kim loại không khí.
C -
Giữa hai bản kim loại sứ.
D -
Giữa hai bản kim loại nước tinh khiết.
4-
Một tụ có điện dung 2μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là:
A -
2.10-6C.
B -
16.10-6C.
C -
4.10-6C.
D -
8.10-6C.
5-
Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10V thì tụ tích được một điện lượng 20.10-9 C. Điện dung của tụ là:
A -
2 μF.
B -
2 mF.
C -
2 F.
D -
2 nF.
6-
Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng:
A -
50μC.
B -
1μC.
C -
5μC.
D -
0,8μC.
7-
Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích được điện lượng 2,5 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế:
A -
500 mV.
B -
0,05 V.
C -
5V.
D -
20 V.
8-
Hai đầu tụ 20 μF có hiệu điện thế 5V thì năng lượng tụ tích được là:
A -
0,25 mJ.
B -
500 J.
C -
50 mJ.
D -
50 μJ.
9-
Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10 V thì năng lượng của tụ là 10 mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5 mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện thế là:
A -
15 V.
B -
7,5 V.
C -
20 V.
D -
40 V.
10-
Giữa hai bản tụ phẳng cách nhau 1 cm có một hiệu điện thế 10 V. Cường độ điện trường đều trong lòng tụ là: