Trắc Nghiệm Sinh Học - Bằng Chứng Và Cơ Chế Tiến Hóa - Bài 23
1-
Chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại và tích luỹ các đột biến có lợi trong quần thể. Alen đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải:
A -
triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen lặn.
B -
khỏi quần thể rất chậm nếu đó là alen trội.
C -
khỏi quần thể rất nhanh nếu đó là alen trội.
D -
không triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen trội.
2-
Các loại sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do:
A -
ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
B -
chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
C -
khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
D -
chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
3-
Hình thành loài mới:
A -
bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật
B -
khác khu vực địa lí (bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn.
C -
ở động vật chủ yếu diễn ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
D -
bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra chậm và hiếm gặp trong tự nhiên.
4-
Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lệ sống sót của các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tùy dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT:
A -
liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước.
B -
chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT.
C -
là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT.
D -
không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể.
5-
Theo quan niệm của Lamac, dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hoá hữu cơ là:
A -
nâng cao dần trình độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp.
B -
sự hình thành các đặc điểm hợp lí trên cơ thể sinh vật.
C -
sự hình thành nhiều loài mới từ một vài dạng tổ tiên ban đầu.
D -
sự thích nghi ngày càng hợp lý.
6-
Theo Lamác nguyên nhân tiến hoá là do:
A -
chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền trong điều kiện sống không ngừng thay đổi.
B -
ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân là cho các loài biến đổi.
C -
ảnh hưởng của quá trình đột biến, giao phối.
D -
ngoại cảnh luôn thay đổi là tác nhân gây ra đột biến và chọn lọc tự nhiên
7-
Theo Lamac cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các
A -
các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B -
đặc tính thu được trong đời sống cá thể.
C -
đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.
D -
đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.
8-
Theo quan niệm của Lamac, tiến hoá là:
A -
sự phát triển có kế thừa lịch sử, theo hướng từ đơn giản đến phức tạp.
B -
sự hình thành các đặc điểm hợp lí trên cơ thể sinh vật.
C -
sự hình thành nhiều loài mới từ một vài dạng tổ tiên ban đầu.
D -
tăng trưởng số lượng cá thể của quần thể.
9-
Theo Lamac loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian
A -
tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh và không có loài nào bị đào thải.
B -
dưới tác dụng của môi trường sống.
C -
dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân nhánh
D -
dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
10-
Đóng góp quan trọng của học thuyết Lamac là:
A -
khẳng định vai trò của ngoại cảnh trong sự biến đổi của các loài sinh vật.
B -
chứng minh rằng sinh giới ngày nay là sản phẩm của quá trình phát triển liên tục từ giản đơn đến phức tạp.
C -
đề xuất quan niệm người là động vật cao cấp phát sinh từ vượn.
D -
đã làm sáng tỏ quan hệ giữa ngoại cảnh với sinh vật.