Trong một quần thể gia súc cân bằng có 20,25% số cá thể lông dài, số còn lại có lông ngắn. Biết A: lông ngắn, a: lông dài. Tần số của A và a trong quần thể là:
A -
Tần số của A = 0,45, của a = 0,55
B -
Tần số của A = 0,25, của a = 0,75
C -
Tần số của A = 0,55, của a = 0,45
D -
Tần số của A = 0,75, của a = 0,25
3-
Cấu trúc di truyền 1 quần thể TV : 50% AA : 50% aa. Giả sử quá trình đột biến và chọn lọc không đáng kể thì thành phần kiểu gen của quần thể sau 4 thế hệ là:
A -
25% AA : 50% Aa: 25% aa
B -
25% AA : 50% aa : 25% Aa
C -
50% AA : 50% Aa
D -
50% AA : 50% aa
4-
Trong 1 quần thể giao phối giả sử gen 1 có 2alen gen 2 có 3alen, các gen phân li độc lập, thì sự giao phối tự do sẽ tạo ra tối đa bao nhiu kiểu hợp tử?
A -
30
B -
6
C -
60
D -
18
5-
Đặc điểm nào sau đây SAI với quần thể giao phối?
A -
Nhóm cá thể cùng loài hoặc khác loài
B -
Cách li ở mức độ nhất định với nhóm cá thể lân cận cùng loài
C -
Các cá thể giao phối tự do với nhau
D -
Các cá thể sống chung qua nhiều thế hệ trong khoảng Không gian xác định
6-
Nội dung của định luật Hacdi-Vanbec liên quan đến vấn đề nào sau đây:
A -
Tỉ lệ kiểu gen phụ thuộc vào điều kiện môi trường
B -
Tỉ lệ phân bố kiểu hình trong quần thể
C -
Sự duy trì ổn định tần số tương đối của các alen qua các thế hệ
D -
Sự thay đổi tần số alen qua các thế hệ
7-
Phát biểu nào sau đây Không phải là hạn chế của định luật Hacdi-Vanbec:
A -
Quá trình đột biến và chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số tương đối các alen
B -
Sức sống và giá trị thích nghi của các kiểu khác nhau Không giống nhau
C -
Giải thích vì sao trong tự nhiên có quần thể ổn định trong thời gian dài
D -
Số lượng cá thể của quần thể giao phối thường Không nhiều nên hạn chế giao phối tự do
8-
Một quần thể ngẫu phối 1000 cá thể, 90 mang kiểu gen đồng hợp lặn aa, còn lại AA, Aa.Tần số tương đối các alen trong quần thể là:
A -
A=0,1 ; a=0,9
B -
A=0,3 ; a=0,7
C -
A=0,9 ; a=0,1
D -
A=0,7 ; a=0,3
9-
Một quần thể ngẫu phối 1000 cá thể, 90 mang kiểu gen đồng hợp lặn aa, còn lại AA, Aa. Cấu trúc di truyền của quần thể là:
A -
0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa
B -
0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
C -
0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
D -
0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa
10-
Một quần thể chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền. Điều kiện để quần thể này đạt trạng thái cân bằng di truyền là:
A -
Cho ngẫu phối và tự phối
B -
Cho ngẫu phối qua 1 thế hệ
C -
Cho ngẫu phối qua nhiều thế hệ rồi tự phối
D -
Cho tự phối
11-
Phương pháp chọn giống nào dưới đây được dùng phổ biến trong chọn giống vi sinh vật:
A -
Gây đột biến bằng các tác nhân vật lí - hoá học
B -
Lai giữa loài đã thuần hoá với loài hoang dại
C -
Thụ tinh nhân tạo cá thể đực giống đầu dòng quý
D -
Ưu thế lai
12-
Dạng đột biến nào dưới đây là rất quý trong chọn giống cây trồng nhằm tạo ra những giống năng suất cao, phẩm chất tốt hoặc không hạt:
A -
Thể ba nhiễm
B -
Đột biến đa bội
C -
Đột biến dị bội
D -
Đột biến gen
13-
Phương pháp chọn giống chủ yếu đối với vi sinh vật là:
A -
Tự thụ
B -
Tạp giao
C -
Lai giống
D -
Gây đột biến nhân tạo và chọn lọc
14-
Trong chọn giống thực vật, việc chiếu xạ để gây đột biến nhân tạo thường không được thực hiện ở:
A -
Hạt nảy mầm
B -
Hạt khô
C -
Rễ
D -
Hạt phấn, bầu nhụy
15-
Tác dụng của các tia phóng xạ trong việc gây đột biến nhân tạo là:
A -
Làm xuất hiện dạng đột biến đa bội
B -
Gây ra rối loạn phân li của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào
C -
Kìm hãm sự hình thành thoi vô sắc
D -
Kích thích và ion hoá các nguyên tử khi xuyên qua các tố chất và tế bào sống ảnh hưởng đến ADN, ARN
16-
Tác dụng của cônsixin trong việc gây ra đột biến nhân tạo là:
A -
Kìm hãm sự hình thành thoi vô sắc
B -
Kích thích và ion hoá các nguyên tử khi thấm vào tế bào
C -
Làm rối loạn phân li nhiễm sắc thể trong phân bào làm xuất hiện dạng dị bội
D -
Gây ra đột biến gen dạng thay nuclêôtit
17-
Chọn giống hiện đại khác với chọn giống cổ điển ở điểm:
A -
Hoàn toàn phụ thuộc và sự phát sinh ngẫu nhiên của các biến dị
B -
Chủ yếu dựa vào phương pháp gây đột biến nhân tạo
C -
Sử dụng lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của thế hệ lai
D -
Thực hiện trên cơ sở lí luận mới của di truyền học
18-
Phương pháp nhân giống thuần chủng ở vật nuôi được sử dụng trong trường hợp:
A -
Cải tạo giống
B -
Tạo ra các cá thể có mức độ dị hợp tử cao, sử dụng ưu thế lai
C -
Cần giữ lại các phẩm chất quý của một giống, tạo ra độ đồng điệu về kiểu gen của phẩm giống
D -
Cần được phát hiện gen xấu để loại bỏ
19-
Giả thiết siêu trội trong ưu thế lai là:
A -
Ở cơ thể dị hợp, alen trội có lợi át chế sự biểu hiện của các alen lặn có hại
B -
Là sự phối hợp giữa các gen trội trong cùng 1 kiểu gen đồng hợp
C -
Các alen trội thường có tác động có lợi nhiều hơn các alen lặn
D -
Con lai ở trạng thái dị hợp tử có những ưu thế vượt trội về mặt kiểu hình so với các dạng đồng hợp
20-
Ở thực vật, để duy trì và củng cố ưu thế lai người ta sử dụng phương pháp:
A -
Sử dụng hình thức sinh sản sinh dưỡng
B -
Sử dụng hình thức lai hữu tính giữa các cá thể F1
C -
Lai luân phiên, F1 được đem lai với cơ thể bố hoặc mẹ