Do hiện tượng tán sắc nên đối với một thấu kính thủy tinh:
A -
Tiêu điểm ứng với ánh sáng đỏ luôn luôn ở xa thấu kính hơn tiêu điểm ứng với ánh sáng tím.
B -
Tiêu điểm ứng với ánh sáng đỏ ở gần thấu kính hơn tiêu điểm ứng với ánh sáng tím.
C -
Tiêu điểm của thấu kính hội tụ, đối với ánh sáng đỏ, thì ở gần hơn so với ánh sáng tím.
D -
Tiêu điểm của thấu kính phân kì, đối với ánh sáng đỏ, thì ở gần hơn so với ánh sáng tím.
2-
Chọn câu sai trong các câu sau:
A -
Mỗi ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu sắc nhất định khác nhau.
B -
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính.
C -
Lăng kính có khả năng làm tán sắc ánh sáng.
D -
Ánh sáng trắng là tập hợp của 7 ánh sáng đơn sắc: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
3-
Ánh sáng đỏ có bước sóng trong chân không là 0,6563μm, chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 1,3311. Trong nước ánh sáng đỏ có bước sóng:
A -
0,4226 μm
B -
0,4931 μm
C -
0,4415 μm
D -
0,4549 μm
4-
Một nguồn sáng đơn sắc có λ = 0,6 μm chiếu vào hai khe S1, S2 hẹp song song cách nhau 1mm và cách đều nguồn sáng. Đặt một màn ảnh song song và cách hai khe 1m. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn là:
A -
0,7 mm
B -
0,6 mm
C -
0,5 mm
D -
0,4 mm
5-
Một thấu kính hội tụ có hai mặt lồi có bán kính giống nhau 20 cm. Chiết suất của ánh sáng đỏ đối với thấu kính là: nd = 1,5 thì tiêu cự của thấu kính đối với ánh sáng đỏ là:
A -
fd = 20m
B -
fd = 20cm
C -
fd = 0.2cm
D -
fd = 40,05cm
6-
Ở vùng ánh sáng vàng, chiết suất tuyệt đối của nước là 1,333, chiết suất tỉ đối của kim cương đối với nước là 1,814. Vận tốc của ánh sáng vàng đó trong kim cương:
A -
2,41.108 m/s
B -
1,59.108 m/s
C -
2,58.108 m/s
D -
1,24.108m/s
7-
Một lăng kính có dạng một tam giác cân ABC, chiếu tới mặt bên AB một chùm tia sáng trắng hẹp theo phương song song với đáy BC, ta được chùm sáng tán sắc ló ra khỏi mặt bên AC theo phương:
A -
Vuông góc với AC.
B -
Vuông góc với BC.
C -
Song song với BC.
D -
Một phương khác.
8-
Một thấu kính hội tụ có hai mặt lồi có bán kính giống nhau 20 cm. Chiết suất của ánh sáng đỏ và tím đối với thấu kính là: nd = 1,5, nt = 1,54. Khi đó khoảng cách từ tiêu điểm đối với tia đỏ và tia tím là:
A -
∆f = fd - ft = 19,8cm.
B -
∆f = fd - ft = 0,148cm.
C -
∆f = fd - ft = 1,49cm.
D -
∆f = fd - ft = 1,49m.
9-
Một lăng kính có góc chiết quang A = 6o , chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ nd = 1,6444 và đối với tia tím là nt = 1,6852 . Chiếu tia sáng trắng tới mặt bên của lăng kính dưới góc tới nhỏ. Góc lệch giữa tia ló màu đỏ và tia ló màu tím:
A -
0,0011 rad
B -
0,0043 rad
C -
0,00152 rad
D -
0,0025 rad
10-
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, trên bề rộng của vùng giao thoa 18 mm, người ta đếm được 16 vân sáng. Khoảng vân i được xác định:
A -
1,2 mm
B -
1,2 cm
C -
1,12 mm
D -
1,12 cm
11-
Một lăng kính có góc chiết quang là 60o. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,5. Khi chiếu tia tới lăng kính với góc tới 60o thì góc lệch của tia đỏ qua lăng kính là:
A -
Dd = 18,07
B -
Dd = 24,74
C -
Dd = 48,59
D -
Dd = 38,88
12-
Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn:
A -
Cùng màu sắc.
B -
Cùng cường độ sáng.
C -
Kết hợp.
D -
Đơn sắc.
13-
Trong các trường hợp nêu dưới đây, trường hợp nào liên quan đến hiện tượng giao thoa ánh sáng?
A -
Màu sắc sặc sỡ trên bong bóng xà phòng.
B -
Màu sắc của ánh sáng trắng sau khi chiếu qua lăng kính
C -
Vệt sáng trên tường khi chiếu ánh sáng từ đèn pin.
D -
Bóng đen trên tờ giấy khi dùng một chiếc thước nhưạ chắn chùm tia sáng tới.
14-
Trường hợp nào trong các trường hợp sau đây, hai sóng ánh sáng đúng là hai sóng kết hợp?
A -
Hai sóng xuất phát từ hai nguồn kết hợp.
B -
Hai sóng xuất phát từ một nguồn rồi cho truyền đi theo hai hướng khác nhau.
C -
Hai sóng có cùng tần số, có độ lệch pha ở hai điểm xác định của sóng không đổi theo thời gian.
D -
Cả ba câu trên đều đúng.
15-
Khoảng cách giữa hai khe S1 và S2 trong máy giao thoa bằng 1mm, khoảng cách từ màn tới 2 khe là 3m. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn 1,5mm. Bước sóng của ánh sáng tới là:
A -
0,4 μm
B -
0,5 μm
C -
0,6 μm
D -
0,6 5μm
16-
Trong thí nghiệm Iâng: Hai khe cách nhau 2 mm, 2 khe cách màng 4 m, bước sóng dùng trong thí nghiệm là 0,6 µm thì khoảng vân trên màng sẽ là:
A -
i = 1,2 m
B -
i = 1,2 mm
C -
i = 0,3 m
D -
i = 0,3 mm
17-
Một nguồn sáng đơn sắc có λ = 0,6 μm. Chiếu vào hai khe S1, S2 hẹp song song cách nhau 1mm và cách đều nguồn sáng. Đặt một màn ảnh song song và cách hai khe 1m. Vị trí vân tối thứ ba được xác định:
A -
0,75 mm
B -
0,9 mm
C -
1,25 mm
D -
1,5 mm
18-
Trong thí nghiệm Iâng: Hai khe cách nhau 2 mm, 2 khe cách màng 4 m, bước sóng dùng trong thí nghiệm là 0,6 µm thì vị trí vân sáng bậc 4 trên màng là:
A -
x = 48mm.
B -
x = 4,8m.
C -
x = 4,8mm.
D -
x = 1,2mm.
19-
Trong thí nghiệm Iâng: Hai khe cách nhau 2 mm, 2 khe cách màng 4 m, bước sóng dùng trong thí nghiệm là 0,6 µm thì vị trí vân tối bậc 6 trên màng là:
A -
x = 1,65mm.
B -
x = 7,8mm.
C -
x = 66mm.
D -
x = 6,6mm.
20-
Khoảng cách giữa hai khe S1 và S2 trong máy giao thoa bằng 1 mm, khoảng cách từ màn tới 2 khe là 3 m. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn 1,5 mm. Vị trí vân sáng thứ hai là: