Tìm kiếm:
TRANG NHÀ
Giới thiệu VNEDU.ORG
Điều khoản và bản quyền
Liên lạc VNEDU
TRẮC NGHIỆM TRỰC TUYẾN
---Công Cụ:---
Soạn Biểu thức
Bảng màu HTML
Ký hiệu đặc biệt 01
Ký hiệu đặc biệt 02
Ký hiệu đặc biệt 03
Ký hiệu đặc biệt 04
Ký hiệu đặc biệt 05
Ký hiệu đặc biệt 06
Ký hiệu đặc biệt 07
Ký hiệu đặc biệt [Toán]
Lớp 11   ||  Toán    Lịch sử    Vật Lý    Hóa học    Sinh Học    Tiếng Anh    Địa Lý    Giáo Dục Công Dân    Văn Học  

Trắc Nghiệm Vật Lý - Điện Tích, Điện Trường - Bài 03
Ngày làm bài: Hôm nay lúc 21:35:51 (Server time)
Số câu hỏi: 20.   Tổng điểm: 20
Yêu cầu hoàn thành: 60 phút.
Thời gian còn lại: 
Cỡ chữ câu hỏi:  Cỡ chữ đáp án:


1-
Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 (V) là A = 1 (J). Độ lớn của điện tích đó là:
  A - 
q = 2.10-4 (C)
  B - 
q = 2.10-4 (μC)
  C - 
q = 5.10-4 (C)
  D - 
q = 5.10-4 (μ C)
2-
Một điện tích q = 1 (μC) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2 (mJ). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là:
  A - 
U = 0,20 (V).
  B - 
U = 0,20 (mV).
  C - 
U = 200 (kV).
  D - 
U = 200 (V).
3-
Cho hai điện tích dương q1 = 2 (nC) và q2 = 0,018 (μC) đặt cố định và cách nhau 10 (cm). Đặt thêm điện tích thứ ba q0 tại một điểm trên đường nối hai điện tích q1, q2 sao cho q0 nằm cân bằng. Vị trí của q0 là:
  A - 
Cách q1 2,5 (cm) và cách q2 7,5 (cm).
  B - 
Cách q1 7,5 (cm) và cách q2 2,5 (cm).
  C - 
Cách q1 2,5 (cm) và cách q2 12,5 (cm).
  D - 
Cách q1 12,5 (cm) và cách q2 2,5 (cm).
4-
Hai điện tích điểm q1 = 0,5 (nC) và q2 = - 0,5 (nC) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại trung điểm của AB có độ lớn là:
  A - 
E = 0 (V/m).
  B - 
E = 5000 (V/m).
  C - 
E = 10000 (V/m).
  D - 
E = 20000 (V/m).
5-
Hai điện tích điểm q1 = 0,5 (nC) và q2 = - 0,5 (nC) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M nằm trên trung trực của AB, cách trung điểm của AB một khoảng l = 4 (cm) có độ lớn là:
  A - 
E = 0 (V/m).
  B - 
E = 1080 (V/m).
  C - 
E = 1800 (V/m).
  D - 
E = 2160 (V/m).
6-
Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, một êlectron bay vào điện trường giữ hai bản kim loại nói trên, với vận tốc ban đầu v0 vuông góc với các đường sức điện. Bỏ qua tác dụng của trong trường. Quỹ đạo của êlectron là:
  A - 
Đường thẳng song song với các đường sức điện.
  B - 
Đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.
  C - 
Một phần của đường hypebol.
  D - 
Một phần của đường parabol.
7-
Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một êlectron không vận tốc ban đầu vào điện trường giữ hai bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của êlectron là:
  A - 
Đường thẳng song song với các đường sức điện.
  B - 
Đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.
  C - 
Một phần của đường hypebol.
  D - 
Một phần của đường parabol.
8-
Hai điện tích điểm q1 = 2.10-2 (μC) và q2 = - 2.10-2 (μC) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 (cm) trong không khí. Lực điện tác dụng lên điện tích q0 = 2.10-9 (C) đặt tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là:
  A - 
F = 4.10-10 (N).
  B - 
F = 3,464.10-6 (N).
  C - 
F = 4.10-6 (N).
  D - 
F = 6,928.10-6 (N).
9-
Một điện tích q = 10-7 (C) đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F = 3.10-3 (N). Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có độ lớn là:
  A - 
EM = 3.105 (V/m).
  B - 
EM = 3.104 (V/m).
  C - 
EM = 3.103 (V/m).
  D - 
EM = 3.102 (V/m).
10-
Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r = 30 (cm), một điện trường có cường độ E = 30000 (V/m). Độ lớn điện tích Q là:
  A - 
Q = 3.10-5 (C).
  B - 
Q = 3.10-6 (C).
  C - 
Q = 3.10-7 (C).
  D - 
Q = 3.10-8 (C).
11-
Hai điện tích điểm q1 = 2.10-2 (μC) và q2 = - 2.10-2 (μC) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là:
  A - 
EM = 0,2 (V/m).
  B - 
EM = 1732 (V/m).
  C - 
EM = 3464 (V/m).
  D - 
EM = 2000 (V/m).
12-
Phát biểu nào sau đây đối với vật dẫn cân bằng điện là không đúng?
  A - 
Cường độ điện trường trong vật dẫn bằng không.
  B - 
Vectơ cường độ điện trường ở bề mặt vật dẫn luôn vuông góc với bề mặt vật dẫn.
  C - 
Điện tích của vật dẫn chỉ phân bố trên bề mặt vật dẫn.
  D - 
Điện tích của vật dẫn luôn phân bố đều trên bề mặt vật dẫn.
13-
Giả sử người ta làm cho một số êlectron tự do từ một miếng sắt vẫn trung hoà điện di chuyển sang vật khác. Khi đó:
  A - 
Bề mặt miếng sắt vẫn trung hoà điện.
  B - 
Bề mặt miếng sắt nhiễm điện dương.
  C - 
Bề mặt miếng sắt nhiễm điện âm.
  D - 
Trong lòng miếng sắt nhiễm điện dương.
14-
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
  A - 
Khi đưa một vật nhiễm điện dương lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị hút về phía vật nhiễm điện dương.
  B - 
Khi đưa một vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị hút về phía vật nhiễm điện âm.
  C - 
Khi đưa một vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị đẩy ra xa vật nhiễm điện âm.
  D - 
Khi đưa một vật nhiễm điện lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị hút về phía vật nhiễm điện.
15-
Một quả cầu nhôm rỗng được nhiễm điện thì điện tích của quả cầu:
  A - 
Chỉ phân bố ở mặt trong của quả cầu.
  B - 
Chỉ phân bố ở mặt ngoài của quả cầu.
  C - 
Phân bố cả ở mặt trong và mặt ngoài của quả cầu.
  D - 
Phân bố ở mặt trong nếu quả cầu nhiễm điện dương, ở mặt ngoài nếu quả cầu nhiễm điện âm.
16-
Phát biểu nào sau đây là đúng?
  A - 
Một vật dẫn nhiễm điện dương thì điện tích luôn luôn được phân bố đều trên bề mặt vật dẫn.
  B - 
Một quả cầu bằng đồng nhiễm điện âm thì vectơ cường độ điện trường tại điểm bất kì bên trong quả cầu có hướng về tâm quả cầu.
  C - 
Vectơ cường độ điện trường tại một điểm bên ngoài vật nhiễm điện luôn có phương vuông góc với mặt vật đó.
  D - 
Điện tích ở mặt ngoài của một quả cầu kim loại nhiễm điện được phân bố như nhau ở mọi điểm.
17-
Hai quả cầu bằng kim loại có bán kính như nhau, mang điện tích cùng dấu. Một quả cầu đặc, một quả cầu rỗng. Ta cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau thì:
  A - 
Điện tích của hai quả cầu bằng nhau.
  B - 
Điện tích của quả cầu đặc lớn hơn điện tích của quả cầu rỗng.
  C - 
Điện tích của quả cầu rỗng lớn hơn điện tích của quả cầu đặc.
  D - 
Hai quả cầu đều trở thành trung hoà điện.
18-
Đưa một cái đũa nhiễm điện lại gần những mẩu giấy nhỏ, ta thấy mẩu giấy bị hút về phía đũa. Sau khi chạm vào đũa thì:
  A - 
Mẩu giấy càng bị hút chặt vào đũa.
  B - 
Mẩu giấy bị nhiễm điện tích trái dấu với đũa.
  C - 
Mẩu giấy bị trở lên trung hoà điện nên bị đũa đẩy ra.
  D - 
Mẩu giấy lại bị đẩy ra khỏi đũa do nhiễm điện cùng dấu với đũa.
19-
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
  A - 
Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó gọi là một bản tụ.
  B - 
Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt đối diện với nhau.
  C - 
Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
  D - 
Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng.
20-
Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào:
  A - 
Hình dạng, kích thước của hai bản tụ.
  B - 
Khoảng cách giữa hai bản tụ.
  C - 
Bản chất của hai bản tụ.
  D - 
Chất điện môi giữa hai bản tụ.
 
[Người đăng: Thành Lãm - ST]
Ghé thăm Kênh của Vị Sư "hai lần chết đi sống lại"
Tu Si Chau Soc Thon

https://www.youtube.com/channel/UCoyC9WTTVR-M3qpTKKEXGnQ

Chau Soc Thon Official Channel


Phong Bảo Official
Phong Bao Official
Xem Nhiều nhất
Trắc Nghiệm Vật Lý - Từ Trường - Bài 17
Trắc Nghiệm Vật Lý - Dòng Điện Không Đổi - Bài 20
Trắc Nghiệm Vật Lý - Tĩnh Điện - Bài 06
Trắc Nghiệm Vật Lý - Tĩnh Điện - Bài 07
Trắc Nghiệm Vật Lý - Tĩnh Điện - Bài 09
Trắc Nghiệm Vật Lý - Cảm Ứng Điện Từ - Bài 08
Trắc Nghiệm Vật Lý - Cảm Ứng Điện Từ - Bài 11
Trắc Nghiệm Vật Lý - Từ Trường - Bài 20
Trắc Nghiệm Vật Lý - Cảm Ứng Điện Từ - Bài 03
Trắc Nghiệm Vật Lý - Dòng Điện Không Đổi - Bài 76
Trắc Nghiệm Vật Lý - Điện Tích; Điện Trường - Bài 11
Trắc Nghiệm Vật Lý - Điện Tích; Điện Trường - Bài 32
Trắc Nghiệm Vật Lý - Tĩnh Điện - Bài 22
Trắc Nghiệm Vật Lý - Điện Tích; Điện Trường - Bài 14
Trắc Nghiệm Vật Lý - Tĩnh Điện - Bài 19
Trắc Nghiệm Vật Lý - Dòng Điện Không Đổi - Bài 70
Trắc Nghiệm Vật Lý - Tĩnh Điện - Bài 17
Trắc Nghiệm Vật Lý - Tĩnh Điện - Bài 11
Trắc Nghiệm Vật Lý - Dòng Điện Không Đổi - Bài 41
Trắc Nghiệm Vật Lý - Tĩnh Điện - Bài 04
Đề Xuất
Trắc Nghiệm Vật Lý - Tĩnh Điện - Bài 07
Trắc Nghiệm Vật Lý - Điện Tích; Điện Trường - Bài 26
Trắc Nghiệm Vật Lý - Từ Trường - Bài 23
Trắc Nghiệm Vật Lý - Dòng Điện Không Đổi - Bài 13
Trắc Nghiệm Vật Lý - Điện Tích; Điện Trường - Bài 24
Trắc Nghiệm Vật Lý - Dòng Điện Không Đổi - Bài 26
Trắc Nghiệm Vật Lý - Dòng Điện Trong Các Môi Trường - Bài 21
Trắc Nghiệm Vật Lý - Tĩnh Điện - Bài 27
Trắc Nghiệm Vật Lý - Từ Trường - Bài 16
Trắc Nghiệm Vật Lý - Dòng Điện Không Đổi - Bài 74
Trắc Nghiệm Vật Lý - Tĩnh Điện - Bài 16
Trắc Nghiệm Vật Lý - Sự Phản Xạ Và Khúc Xạ Ánh Sáng - Bài 07
Trắc Nghiệm Vật Lý - Dòng Điện Không Đổi - Bài 06
Trắc Nghiệm Vật Lý - Điện Tích; Điện Trường - Bài 15
Trắc Nghiệm Vật Lý - Dòng Điện Không Đổi - Bài 29
Trắc Nghiệm Vật Lý - Điện Tích; Điện Trường - Bài 41
Trắc Nghiệm Vật Lý - Dòng Điện Không Đổi - Bài 56
Trắc Nghiệm Vật Lý - Tĩnh Điện - Bài 18
Trắc Nghiệm Vật Lý - Dòng Điện Không Đổi - Bài 25
Trắc Nghiệm Vật Lý - Tĩnh Điện - Bài 13
Phát triển hệ thống: TRƯƠNG HỮU ĐỨC - Phiên bản 3.0 - © Copyright 2013 - 2024 - VNEDU.ORG

free counters