Trắc Nghiệm Vật Lý - Mắt Và Các Dụng Cụ Quang Học - Bài 12
1-
Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 5 mm. Vật AB đặt cách vật kính 5,2 mm. Độ phóng đại ảnh qua vật kính của kính hiển vi là:
A -
15.
B -
20.
C -
25.
D -
40.
2-
Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 5 mm và thị kính có tiêu cự 20 mm. Vật AB cách vật kính 5,2 mm. Mắt đặt sát thị kính, phải điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng bao nhiêu để ảnh qua thị kính là ảo cách thị kính 25 cm?
A -
L = 11,5 cm.
B -
L = 13 cm.
C -
L = 14,1 cm.
D -
L = 26 cm.
3-
Độ bội giác của kính thiên văn:
A -
Tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ nghịch với tiêu cự của thị kính.
B -
Tỉ lệ nghịch với tích các tiêu cự của vật kính tiêu cự của thị kính.
C -
Tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ thuận với tiêu cự của thị kính.
D -
Tỉ lệ thuận với cả hai tiêu cự của vật kính và thị kính.
4-
Phát biểu nào sau đây về kính thiên văn là không đúng?
A -
Kính thiên văn là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông ảnh của những vật ở rất xa.
B -
Khoảng cách l giữa vật kính và thị kính (của kính thiên văn) không đổi và ta định nghĩa độ dài quang học:
C -
Kính thiên văn cho ảnh ảo ngược chiều với vật với độ bội giác tổng quát: .
D -
Trường hợp đặc biệt ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác KTV tính theo công thức:
5-
Phát biểu nào về sự phản xạ ánh sáng là không đúng?
A -
Góc giữa tia tới với mặt phản xạ bằng góc giữa tia phản xạ với mặt đó.
B -
Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới.
C -
Phản xạ là hiện tượng ánh sáng bị lật ngược trở lại.
D -
Hiện tượng ánh sáng bị đổi hướng, trở lại môi trường cũ khi gặp một bề mặt nhẵn là hiện tượng phản xạ ánh sáng.
6-
Một thấu kính thiên văn có khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng 76 cm, khi kính đó được điều chỉnh để nhìn vật ở xa vô cực. Nếu kéo dài khoảng cách giữa vật kính và thị kính thêm 1 cm thì ảnh của vật trở thành ảnh thật cách thị kính 6 cm. Tiêu cự f1 của thị kính có giá trị là:
A -
f1 = 2 cm; f2 = 74 cm.
B -
f1 = -3 cm; f2 = 79 cm.
C -
f1 = -2 cm; f2 = 78 cm.
D -
f1 = 3 cm; f2 = 73 cm.
7-
Một kính thiên văn có khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng 55 cm, độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực là G∞ = 10. Một người mắt cận thị có cực viễn cách mắt 20 cm đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính nhìn rõ vật ở vô cực, cần dịch thị kính bao nhiêu theo chiều nào?
A -
Dịch thị kính ra xa vật kính 3,75 cm.
B -
Dịch thị kính ra xa vật kính 1,25 cm.
C -
Dịch thị kính lại gần vật kính 3,75 cm.
D -
Dịch thị kính lại gần vật kính 1,25 cm.
8-
Một lăng kính bằng thuỷ tinh chiết suất n, có góc chiết quang A. Tia sáng tới một mặt bên có thể ló ra ở mặt bên thứ hai khi.
A -
Góc A có giá trị bất kì.
B -
Khi góc A nhỏ hơn hai lần góc giới hạn của thuỷ tinh.
C -
Khi góc A nhỏ hơn góc vuông.
D -
Khi góc A nhỏ hơn góc giới hạn của thuỷ tinh .
9-
Các tính chất ảnh thu được từ gương cầu lõm (lớn hơn, nhỏ hơn; thật, ảo; cùng chiều, ngược chiều) phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A -
Tiêu cự của gương.
B -
Tỉ số tiêu cự và bán kính gương.
C -
Tỉ số khoảng cách từ vật gương và tiêu cự gương đó.
D -
Kích thước của vật.
10-
Một kính thiên văn có tiêu cự vật kính f1 = 120 cm và tiêu cự thị kính f2=5 cm. Khoảng cách giữa hai kính khi ngưới mắt tốt quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết và độ bội giác khi đó là: