Hình chữ nhật được sử dụng để thể hiện quan hệ liên kết trong sơ đồ usecase.
A -
Đúng
B -
Sai
2-
Mỗi Usecase liên kết với một hoặc vài vai trò của người sử dụng trong hệ thống.
A -
Đúng
B -
Sai
3-
Usecase miêu tả một tiến trình nghiệp vụ quan trọng và các kỹ thuật mới được sử dụng sẽ thể hiện một mức môi trường quan trọng.
A -
Đúng
B -
Sai
4-
Usecase bắt đầu vào cuối tháng có một điểm nhấn thời gian.
A -
Đúng
B -
Sai
5-
Usecase lấy đơn đặt hàng có một mốc thời gian nếu nó bắt đầu khi khách hang có nhu cầu đặt hàng.
A -
Đúng
B -
Sai
6-
Khi Felix soạn thảo đơn đặt hàng vào hệ thống, anh phát hiện ra một người có thể đặt hang không phải là khách hang. Trong tình huống đó, usecase Lập đơn đặt hang sẽ sử dụng usecase tạo khách hang để lấy thông tin khách hang, rồi sau đó mới lập đơn đặt hang. Đó là một ví dụ của quan hệ mở rộng trong sơ đồ usecase.
A -
Đúng
B -
Sai
7-
Một usecase nên được tạo từ tầm nhìn của ít nhất một actor lien kết với hệ thống.
A -
Đúng
B -
Sai
8-
Một đường kẻ liền không có mũi tên giữa actor và usecase tròn sơ đồ usecase miệu tả quan hệ một chiều giao tiếp giữa actor và usecase.
A -
Đúng
B -
Sai
9-
Usecase được viết cụ thể để miêu tả luồng sự kiện. Ngoại trừ xảy ra trong một luồng không cần viết tài liệu như một phần của sơ đồ miêu tả usecase.
A -
Đúng
B -
Sai
10-
Một dấu hoa thị của liên kết trong sơ đồ usecase thể hiện quan hệ nhiều (n -1, n – n)