Tin Học >> Kỹ thuật số >>
|| Kĩ Thuật Ghép Nối Máy Tính
Kiến Trúc Máy Tính
Kỹ Thuật Vi Xử Lý
Kĩ Thuật Truyền Số Liệu
Xử Lý Tín Hiệu Số
Hệ Thống Thương Mại Điện Tử
Bipolar Junction Transistor - BJT
Điện Tử Số
Xử Lý Âm Thanh Và Hình Ảnh
Có 306 bài trong 31 trang (10 bài/trang) và bạn đang ở trang 12.
Trang web giúp người xem sử dụng hay định hướng khi đọc thông tin trên website được gọi là gì? a. Trang chủ b. Trang giao dịch c. Trang trợ giúp d. Trang nội dung GS. Chi mua một e-book từ một nhà xuất bản qua mạng. Trong khi đang download tài liệu về thì máy tính gặp sự cố mất điện. Khi kết nối lại và bắt đầu download lại tài liệu thì nhận được thông báo rằng quá trình download đã hoàn tất. GS. Chi phải làm gì tiếp theo?.... Khi triển khai một dự án thương mại điện tử, việc xác định xem website có đáp ứng những mục tiêu kinh doanh và tầm nhìn của doanh nghiệp hay không gọi là gì? a. Kiểm tra kết quả - acceptance testing. b. Kiểm tra khả năng sử dụng - usability testing. c. Kiểm tra khả năng tương tác - integration testing. d. Kiểm tra khả năng hoạt động - performance testing...... Yêu cầu về thống nhất "consistency" trong thiết kế website nhằm mục tiêu nào sau đây? a. đảm bảo rằng các tin nhắn được gửi đến cho những khách hàng đã tiếp xúc v Một loại thẻ thông minh với một con chíp nhỏ, màu vàng gắn trên bề mặt thẻ cho phép gửi và nhận thông tin với máy đọc thẻ khi đặt vào vào trong máy đọc thẻ được gọi là gì a. purchase card. b. debit card. c. contact card d. optical memory card.... Trên góc độ người cung cấp hóa đơn điện tử, hãy chỉ ra đặc điểm KHÔNG phải lợi ích của hoạt động này a. Giảm chi phí xử lý giao dịch - reduced processing expense..... Sử dụng..... khách hàng không cần phải điền các thông tin vào các đơn đặt hàng trực tuyến mà chỉ cần chạy phần mềm trên máy tính a. Tiền số hoá: Digital cash b. Tiền điện tử: E-cash c. Ví điện tử: E-wallet d. Séc điện tử: E-cheque Tổ chức tài chính cung cấp thẻ thanh toán cho các khách hàng cá nhân được gọi là gì?.... Sự khác biệt lớn nhất giữa Thẻ tín dụng (credit card) và Thẻ ghi nợ (debit card) là a. Khả năng thanh toán trong giao dịch qua Internet (mua hàng qua mạng) b. Khả năng thanh toán trong các giao dịch truyền thống (tại siêu thị, cửa hàng...) c. Khả năng rút tiền từ các máy ATM d. Khả năng chi tiêu bị giới hạn Trên góc độ khách hàng sử dụng hóa đơn điện tử, hãy chỉ ra vấn đề KHÔNG phải là lợi ích đối với họ a. Giảm chi phí - reduced expenses..... Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ1) : Luật này KHÔNG áp dụng đối với những hoạt động nào dưới đây (2 hoạt động) a. Dân sự b. Thương mại c. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà d. Văn bản thừa kế e. Mua bán cổ phiếu Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ13). Hợp đồng được bên A tạo ra dưới dạng văn bản word, ký và gửi cho bên B, bên B chấp nhận toàn bộ nội dung, bôi đen một số điều khoản để nhấn mạnh...... Theo Luật giao dịch điện tử VN: Địa điểm nào được coi là địa điểm gửi thông điệp dữ liệu a. Trụ sở của người gửi b. Địa điểm lưu trữ máy chủ hệ thống thông tin của người gửi c. Địa điểm lưu trữ máy chủ email của người gửi d. Địa điểm thông điệp đó được khởi tạo và gửi đi Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ21): Giao kết hợp đồng điện tử bằng e-mail được chấp nhận nhưng giá trị làm chứng cứ thấp vì những l Trong quá trình gửi và nhận thông điệp điện tử sử dụng chữ ký số bằng công nghệ PKI, hoạt động nào sau đây cần được thực hiện? a. người gữi mã hóa bằng khóa bí mật và người nhận giải mã bằng khóa công khai của người gửi b. người gửi tạo chữ ký số bằng khóa bí mật của mình c. người nhận kiểm tra chữ ký số bằng khóa công khai của người gửi d. người gửi sử dụng khóa công khai và khóa bí mật để mã hóa và giải mã hợp đồng..... Theo luật Giao dịch điện tử Việt Nam (2006) Hợp đồng điện tử là hợp đồng a. được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu b. có các điều khoản chính thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu c. sử dụng hoàn toàn các thông điệp dữ liệu và các phương tiện điện tử d. sử dụng các phương tiện điện tử trong toàn bộ hoặc một phần của quy trình Theo luật Giao dịch điện tử Việt Nam (2006): "Giao kết hợp đồng điện tử là việc sử dụng ....................... đ Chỉ ra các hoạt động được minh họa trong hình sau đây (hỏi) a. người gửi rút gọn hợp đồng và dùng khóa bí mật tạo ra chữ ký số b. người nhận rút gọn hợp đồng và giải mã chữ ký số để so sánh hai bản hợp đồng rút gọn c. người gửi mã hóa toàn bộ thông điệp cần gửi bằng khóa công khai của người nhận d. người nhận kiểm tra chữ ký số bằng khóa bí mật của mình e. người nhận kiểm tra tính toàn vẹn của hợp đồng bằng cách so sánh hai hợp đ |