Biết số mol của S; C; Mg: P lần lượt là: 0,1 mol; 0,25 mol; 0,6 mol; 0,3 mol. Vậy khối lượng tương ứng là:
A -
3,2 gam S; 3 gam C; 14,4 gam Mg; 9,3 gam P
B -
3,2 gam S; 3 gam C; 14,4 gam Mg; 8,3 gam P
C -
3,4 gam S; 3 gam C; 14,4 gam Mg; 9,3 gam P
D -
3,2 gam S; 3,6 gam C; 14,4 gam Mg; 9,3 gam P
2-
Công thức hóa học của muối natri hiđrocacbonat là NaHCO3. Số nguyên tử có trong 0,5 mol NaHCO3 là (với N = 6.1023
A -
8,1.1023 nguyên tử
B -
1,8.1023 nguyên tử
C -
18.1023 nguyên tử
D -
16.1023 nguyên tử
3-
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A -
Khối lượng của 1 mol NaBr là 103 gam.
B -
Khối lượng của một phân tử NaBr là 103 gam.
C -
Phân tử khối của NaBr là 103 đvC.
D -
Khối lượng của 6.1023 phân tử NaBr là 103 gam.
4-
Tỉ khối hơi của XH3 đối với khí hiđro sunfua (H2S) bằng 0,5. Tên của nguyên tố (X) là:
A -
Photpho (P)
B -
Cacbon (C)
C -
Nitơ (N)
D -
Lưu huỳnh (S)
5-
Khí propan có công thức hóa học là C3H8 cháy trong oxi tạo ra khí CO2 và hơi nước theo phương trình sau:
Trong điều kiện nhiệt độ và áp suất không đổi thì:
A -
1 lít O2 phản ứng với 1/5 lít C3H8
B -
1 lít O2 phản ứng với 5/3 lít CO2
C -
1 lít nước tạo từ 4/5 lít O2
D -
1 lít CO2 được tạo ra từ 3 lít C3H8
6-
Khi nhiệt phân muối KMnO4 ta thu được 11,2 lít khí oxi. Cho lượng khí này phản ứng hoàn toàn với Mg, thu được bao nhiêu gam MgO? Biết hiệu suất phản ứng đạt 100%.
A -
24,3 gam
B -
20 gam
C -
40 gam
D -
42 gam
7-
Cho phản ứng
Để thu được 313,6 tấn Fe từ Fe2O3 thì khối lượng sắt (III) oxit cần dùng là (giả sử hiệu suất 100%):
A -
4,48 tấn
B -
44,8 tấn
C -
448 tấn
D -
4480 tấn
8-
Nhiệt phân hoàn toàn 39,5 gam KMnO4 theo phản ứng sau:
Lượng khí oxi thu được ở đktc là:
A -
2,8 lít
B -
11,2 lít
C -
2,24 lít
D -
1,12 lít
9-
Để đốt cháy hết m gam bột sắt thì cần vừa đủ 3,36 dm3 khí oxi (đktc). Khối lượng oxit sắt từ thu được là: