Trắc Nghiệm Sinh Học - Ứng Dụng Di Truyền Học - Bài 22
1-
Để cải tạo giống heo Thuộc Nhiêu Định Tường, người ta dùng con đực giống Đại Bạch để lai cải tiến với con cái tốt nhất của giống địa phương. Nếu lấy hệ gen của đực Đại Bạch làm tiêu chuẩn thì ở thế hệ F4 tỉ lệ gen của Đại Bạch trong quần thể là:
A -
50%.
B -
75%.
C -
87,5%.
D -
93,25%.
2-
Vai trò của plasmit trong kỹ thuật cấy gen là
A -
tế bào cho.
B -
tế bào nhận.
C -
thể truyền.
D -
enzim cắt nối.
3-
Trong kỹ thuật cấy gen, người ta thường sử dụng loại vi khuẩn E.coli làm tế bào nhận. Lý do chính là
A -
E.coli sinh sản nhanh, dễ nuôi.
B -
E.coli có nhiều trong tự nhiên.
C -
E.coli có cấu trúc đơn giản.
D -
trong tế bào E.coli có nhiều plasmit.
4-
Trong kỹ thuật cấy gen, những đối tượng nào sau đây được dùng làm thể truyền?
A -
Plasmit và vi khuẩn E.coli.
B -
Plasmit và thể thực khuẩn.
C -
Vi khuẩn E.coli và thể thực khuẩn.
D -
Plasmit, thể thực khuẩn và vi khuẩn E.coli.
5-
Restrictara và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây trong kỹ thuật cấy gen?
A -
Tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào.
B -
Cắt, nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.
C -
Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D -
Tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
6-
Ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kỹ thuật di truyền?
A -
Tạo chủng vi khuẩn mang gen có khả năng phân huỷ dầu mỏ để phân huỷ các vết dầu loang trên biển.
B -
Sử dụng vi khuẩn E.coli để sản suất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.
C -
Tạo chủng nấm Penicilium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu.
D -
Tạo bông mang gen có khả năng tự sản xuất ra thuốc trừ sâu.
7-
Kỹ thuật cấy gen là kỹ thuật
A -
chuyển một gen từ tế bào cho sang tế bào nhận.
B -
chuyển một gen từ tế bào cho sang vi khuẩn E.coli.
C -
chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang plasmit.
D -
chuyển một đoạn AND từ tế bào cho sang tế bào nhận.
8-
Plasmit là những cấu trúc nằm trong tế bào chất của vi khuẩn có đặc điểm:
A -
có khả năng sinh sản nhanh.
B -
có khả năng tự nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể.
C -
mang rất nhiều gen.
D -
dễ nuôi trong môi trường nhân tạo.
9-
Trong kỹ thuật cấygen, enzim ligaza được sử dụng để
A -
cắt ADN của tế bào cho ở những vị trí xác định.
B -
cắt mở vòng plasmit.
C -
nối ADN của tế bào cho với vi khuẩn E.coli.
D -
nối ADN của tế bào cho vào ADN plasmit.
10-
Trong kỹ thuật cấy gen, ADN tái tổ hợp là phân tử ADN được tạo ra bằng cách
A -
nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmit.
B -
nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của tế bào nhận.
C -
nối đoạn ADN của plasmit vào ADN của tế bào nhận.
D -
nối đoạn ADN của plasmit vào ADN của vi khuẩn E. coli.