Trắc Nghiệm Sinh Học - Ứng Dụng Di Truyền Học - Bài 23
1-
Trình tự nào sau đây là đúng trong kỹ thuật cấy gen?
I. Cắt ADN của tế bào cho và cắt mở vòng plasmit.
II. Tách ADN của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào.
III. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
IV. Nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của plasmit.
Thứ tự đúng là:
A -
I, II, III, IV.
B -
I, III, IV, II.
C -
II, I, III, IV.
D -
II,I, IV, III.
2-
Tác dụng của chất EMS trong việc gây đột biến nhân tạo là
A -
cản trở sự hình thành thoi vô sắc.
B -
làm mất hoặc thêm 1 cặp nuclêotit.
C -
thay thế 1 cặp nucleotit này bằng 1 cặp nucleotit khác.
D -
gây kích thích hoặc ion hoá các nguyên tử.
3-
Giống lúa MT1 là giống lúa chín sớm, thấp và cứng cây, chịu chua đã được các nhà chọn giống tạo ra bằng cách
A -
lai khác thứ và chọn lọc.
B -
lai xa và đa bội hoá.
C -
gây đột biến trên giống lúa Mộc tuyền bằng tia gamma và chọn lọc.
D -
gây đột biến trên giống Mộc tuyền bằng hoá chất NMU.
4-
Phép lai nào sau đây có bản chất là giao phối cận huyết?
A -
Lai kinh tế.
B -
Lai xa.
C -
Lai cải tiến giống.
D -
Lai khác thứ.
5-
Cách nào sau đây không được dùng để gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hoá học:
A -
Ngâm hạt khô trong hoá chất có nồng độ thích hợp.
B -
Tiêm dung dịch hoá chất vào bầu nhuỵ
C -
Quấn bông có tẩm dung dịch hoá chất vào đỉnh sinh trưởng thân hay chồi.
D -
Tưới hoá chất có nồng độ thích hợp vào gốc cây.
6-
Trong chọn giống, phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ không có vai trò
A -
giúp củng cố một đặc tính mong muốn nào đó.
B -
tạo những dòng thuần chủng.
C -
tạo các thế hệ sau có ưu thế vượt trội so với bố mẹ.
D -
giúp phát hiện các gen xấu để loại bỏ chúng ra khỏi quần thể.
7-
Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ nhằm
A -
làm phát sinh nhiều đột biến có lợi.
B -
tạo những dòng thuần chủng.
C -
tạo các thế hệ sau có ưu thế vượt trội so với bố mẹ.
D -
tạo sự đồng đều trong việc biểu hiện các tính trạng ở thế hệ con.
8-
Trong chọn giống, người ta sử dụng phép lai khác thứ nhằm mục đích:
A -
sử dụng ưu thế lai và loại bỏ tính trạng xấu.
B -
tạo giống mới và phát hiện các gen lặn có lợi.
C -
vừa sử dụng ưu thế lai, đồng thời tạo ra các giống mới.
D -
cải tạo các giống năng suất thấp ở địa phương.
9-
Trong phép lai khác dòng tạo ưu thế lai, người ta sử dụng phương pháp lai thuận nghịch nhằm mục đích
A -
dò tìm đột biến có lợi nhất.
B -
duy trì ưu thế lai ở đời con.
C -
loại bỏ những con lai mang nhiều tính trạng xấu.
D -
dò tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
10-
Mục đích của phương pháp lai kinh tế là
A -
tạo nhiều kiểu gen tốt.
B -
làm xuất hiện nhiều tính trạng tốt.
C -
tạo con lai có ưu thế lai cao sử dụng để nhân giống.
D -
tạo con lai có ưu thế lai cao sử dụng để làm thương phẩm.