Trắc Nghiệm Vật Lý - Mắt Và Các Dụng Cụ Quang Học - Bài 19
1-
Số bội giác của kính lúp là tỉ số trong đó:
A -
α là góc trông trực tiếp vật, α0 là góc trông ảnh của vật qua kính.
B -
α là góc trông ảnh của vật qua kính, α0 là góc trông trực tiếp vật.
C -
α là góc trông ảnh của vật qua kính, α0 là góc trông trực tiếp vật khi vật tại cực cận.
D -
α là góc trông ảnh của vật khi vật tại cực cận, α0 là góc trông trực tiếp vật .
2-
Công thức tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là:
A -
B -
C -
D -
3-
Trên vành kính lúp có ghi x10, tiêu cự của kính là:
A -
f = 10 (m).
B -
f = 10 (cm).
C -
f = 2,5 (m).
D -
f = 2,5 (cm).
4-
Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 10 (cm) đến 40 (cm), quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ + 10 (đp). Mắt đặt sát sau kính. Muốn nhìn rõ ảnh của vật qua kính ta phải đặt vật:
A -
Trước kính và cách kính từ 8 (cm) đến 10 (cm).
B -
Trước kính và cách kính từ 5 (cm) đến 8 (cm).
C -
Trước kính và cách kính từ 5 (cm) đến 10 (cm).
D -
Trước kính và cách kính từ 10 (cm) đến 40 (cm).
5-
Một người có khoảng nhìn rõ từ 25 (cm) đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D = + 20 (đp) trong trạng thái ngắm chừng ở vô cực. Độ bội giác của kính là:
A -
4 (lần).
B -
5 (lần).
C -
5,5 (lần).
D -
6 (lần).
6-
Một người có khoảng nhìn rõ từ 25 (cm) đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D = + 20 (đp) trong trạng thái ngắm chừng ở cực cận. Độ bội giác của kính là:
A -
4 (lần).
B -
5 (lần).
C -
5,5 (lần).
D -
6 (lần).
7-
Một người có khoảng nhìn rõ từ 10 (cm) đến 50 (cm), quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D = + 8 (đp) trong trạng thái ngắm chừng ở cực cận. Độ bội giác của kính là:
A -
1,5 (lần).
B -
1,8 (lần).
C -
2,4 (lần).
D -
3,2 (lần).
8-
Một người có khoảng nhìn rõ từ 10 (cm) đến 50 (cm), quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D = + 8 (đp), mắt đặt tại tiêu điểm của kính. Độ bội giác của kính là:
A -
0,8 (lần).
B -
1,2 (lần).
C -
1,5 (lần).
D -
1,8 (lần).
9-
Một người đặt mắt cách kính lúp có độ tụ D = 20 (đp) một khoảng l quan sát một vật nhỏ. Để độ bội giác của kính không phụ thuộc vào cách ngắm chừng, thì khoảng cách l phải bằng:
A -
5 (cm).
B -
10 (cm).
C -
15 (cm).
D -
20 (cm).
10-
Phát biểu nào sau đây về vật kính và thị kính của kính hiển vi là đúng?
A -
Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
B -
Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
C -
Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn.
D -
Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.