1-
|
Các mối nối thường được chia làm mấy loại?
|
|
A -
|
Hai loại: nối thẳng, nối nối tiếp.
|
|
B -
|
Hai loại: nối dây mạch thẳng, nối dây mạch rẽ.
|
|
C -
|
Hai loại: nối phân nhánh, nối rẽ.
|
|
D -
|
Ba loại: nối vặn xoắn, nối thẳng, nối rẽ.
|
2-
|
Dây trần thường được dùng để dẫn điện:
|
|
A -
|
Ngoài trời.
|
|
B -
|
Trong nhà.
|
|
C -
|
Trong các phòng học.
|
|
D -
|
Trong các nhà máy.
|
3-
|
Tìm các thao tác đúng khi nối dây:
|
|
A -
|
Khi gọt vỏ cách điện của dây dẫn bằng dao, lưỡi dao phải đặt nghiêng để không cắt phải lõi dây.
|
|
B -
|
Giấy nhám có tác dụng làm cho lõi dây điện sáng bóng, đẹp.
|
|
C -
|
Sau khi hàn xong phải bọc cách điện mối nối để dây dẫn có hình dáng cũ và đảm bảo an toàn điện.
|
|
D -
|
Cả 2 câu a, c đều đúng.
|
4-
|
Một công tơ điện loạI 220V-5A, công suất định mức của công tơ là:
|
|
A -
|
225V.
|
|
B -
|
1100Ws.
|
|
C -
|
44VA.
|
|
D -
|
Các câu trên đều sai.
|
5-
|
Cấu tạo bên trong của công tơ 1 pha gồm 2 phần chính, đó là:
|
|
A -
|
Cuộn sơ cấp nối với nguồn điện ; cuộn thứ cấp nối với phụ tải.
|
|
B -
|
Cuộn cường độ mắc nối tiếp với mạch phụ tải ; cuộn điện áp mắc song song với nguồn điện.
|
|
C -
|
Cuộn thứ cấp nối với nguồn điện ; cuộn sơ cấp nối với phụ tải.
|
|
D -
|
Cuộn điện áp mắc nối tiếp với mạch phụ tải ; cuộn cường độ mắc song song với nguồn điện.
|
6-
|
Chất khí được đưa vào bóng đèn sợi đốt là:
|
|
A -
|
Không khí.
|
|
B -
|
Khí trơ.
|
|
C -
|
Khí nitơ.
|
|
D -
|
Khí hyđrô.
|
7-
|
Một đuôi đèn sợi đốt có kí hiệu B−22. Ký hiệu này đọc là:
|
|
A -
|
Đuôi xoáy, đường kính đèn là 22mm.
|
|
B -
|
Đuôi ngạnh, đường kính đèn là 22mm.
|
|
C -
|
Đuôi xoáy, đường kính trong của đuôi là 22mm.
|
|
D -
|
Đuôi ngạnh, đường kính trong của đuôi là 22mm.
|
8-
|
Vì sao khi chế tạo đèn sợi đốt, người ta rút hết không khí trong bóng và nạp khí trơ?
|
|
A -
|
Để tăng tuổi thọ và chất lượng ánh sáng của đèn.
|
|
B -
|
Để bóng đèn không bị vỡ dưới tác dụng của nhiệt độ cao.
|
|
C -
|
Để có thể sử dụng được tối đa công suất định mức của đèn.
|
|
D -
|
Để ánh sáng đèn phát ra được ổn định.
|
9-
|
Ưu điểm của đèn sợi đốt là:
|
|
A -
|
Hiệu suất phát sáng cao.
|
|
B -
|
Giá thàn rẻ, cấu tạo đơn giản dễ sử dụng.
|
|
C -
|
Phát sáng ổn định, không phụ thuộc nhiệt độ và độ ẩm môi trường.
|
|
D -
|
Hai câu b, c đều đúng.
|
10-
|
Nhược điểm của đèn sợi đốt là:
|
|
A -
|
Cấu tạo phức tạp khó sử dụng.
|
|
B -
|
Ánh sáng của đèn gần với ánh sáng của ngọn lửa.
|
|
C -
|
Hiệu suất phát sáng thấp, tuổi thọ ngắn.
|
|
D -
|
Ánh sáng của đèn nháp nháy, không liên tục.
|