1-
|
Phần thập phân của kiểu Number có field size là Long Integer có thể có tối đa:
|
|
A -
|
10 chữ số
|
|
B -
|
7 chữ số
|
|
C -
|
15 chữ số
|
|
D -
|
Cả 3 câu (a), (b) và (c) sai.
|
2-
|
Giả sử trong Table có một field dùng để lưu trữ số CMND (ví dụ: 0004506754) thì ta sẽ khai báo kiểu field này là:
|
|
A -
|
Number
|
|
B -
|
Text
|
|
C -
|
2 câu (a) và (b) đúng
|
|
D -
|
2 câu (a) và(b) sai.
|
3-
|
Với trường Number có field size là Double , số lẻ có thể có là:
|
|
A -
|
7 số lẻ
|
|
B -
|
15 số lẻ
|
|
C -
|
17 số lẻ
|
|
D -
|
25 số lẻ
|
4-
|
Với trường Number có field size là Single, số lẻ có thể có là:
|
|
A -
|
7 số lẻ
|
|
B -
|
15 số lẻ
|
|
C -
|
19 số lẻ
|
|
D -
|
Không cho phép
|
5-
|
Với trường Number có field size là Replication ID, số lẻ có thể có là:
|
|
A -
|
15 số lẻ
|
|
B -
|
23 số lẻ
|
|
C -
|
27 số lẻ
|
|
D -
|
Không cho phép
|
6-
|
Qui định dữ liệu nhập kiểu ngày sẽ hiển thị đầy đủ: thứ, ngày, tháng, năm ta chọn Format là:
|
|
A -
|
Short Date
|
|
B -
|
Medium Date
|
|
C -
|
Long Date
|
|
D -
|
General Date
|
7-
|
Chuỗi nào có thể dùng đặt tên field:
|
|
A -
|
Tháng1&Tháng2
|
|
B -
|
Tháng1!Tháng2
|
|
C -
|
Tháng1.Tháng2
|
|
D -
|
Cả 3 câu (a), (b) và (c) đều được
|
8-
|
Số field tối đa trong một Table:
|
|
A -
|
254
|
|
B -
|
255
|
|
C -
|
256
|
|
D -
|
Cả 3 câu (a), (b) và (c) sai
|
9-
|
Đối với dữ liệu kiểu text, ta có thể thực hiện các phép toán:
|
|
A -
|
Cộng
|
|
B -
|
Cộng, Trừ
|
|
C -
|
Cả 2 câu (a) và (b) đúng.
|
|
D -
|
Cả 3 câu (a), (b) và (c) sai.
|
10-
|
Một biến kiểu Long Integer sẽ chiếm dung lượng bộ nhớ:
|
|
A -
|
8 bytes
|
|
B -
|
2 bytes
|
|
C -
|
7 bytes
|
|
D -
|
Cả 3 câu (a), (b) và (c) sai.
|