Đặc tả trìu tượng các nhu cầu của người dùng mà hệ thống phải cung cấp.
C -
Đặc tả trìu tượng các dịch vụ mà hệ thống phải cung cấp
D -
Đặc tả trìu tượng các ràng buộc mà hệ thống phải tuân theo.
2-
Hệ thống phần mềm phải tuân thủ các ràng buộc về: thời gian, tốc độ xử:
A -
Phi chức năng
B -
Chức năng
C -
Chức năng và phi chức năng
D -
Hệ thống phần cứng
3-
Nếu phần mềm thoả mãn yêu cầu các chức năng không gây mâu thuẫn, có nghĩa phần mềm đã đáp ứng được nguyên tắc:
A -
Đầy đủ
B -
Tráng kiện
C -
Hợp lý
D -
Không mâu thuẫn
4-
Trong yêu cầu phi chức năng, phát biểu "Yêu cầu về hệ thống được phát triển như tốc độ, bộ nhớ, độ tin cậy, tính di chuyển được, tính dùng lại được,.." là:
A -
Yêu cầu về quá trình phát triển phần mềm.
B -
Các yêu cầu ngoại lai.
C -
Các yêu cầu về sản phẩm.
D -
Yêu cầu về phương pháp lập trình.
5-
Trong yêu cầu phi chức năng, phát biểu "Yêu cầu về các chuẩn phải tuân theo, các yêu cầu về ngôn ngữ lập trình, phương pháp thiết kế, yêu cầu về phân phát,...." là:
A -
Các yêu cầu về sản phẩm.
B -
Yêu cầu về phương pháp thiết kế và lập trình.
C -
Các yêu cầu ngoại lai.
D -
Yêu cầu về quá trình phát triển phần mềm.
6-
Thẩm định là công việc chỉ được thực hiện sau:
A -
Giai đoạn đặc tả
B -
Giai đoạn thiết kế và lập trình
C -
Các giai đoạn phát triển phần mềm như: đặc tả, thiết kế, lập trình.
D -
Tất cả các giai đoạn phát triển phần mềm như: đặc tả, thiết kế, lập trình.
7-
Lý do khiến người phát triển phần mềm phải tạo nguyên mẫu:
A -
Tạo nguyên mẫu làm sơ sở cho việc viết đặc tả cho sản phẩm.
B -
Tạo nguyên mẫu dùng làm bản test cho phần mềm sau này
C -
Tạo nguyên mẫu giúp hạ thấp chi phí sửa lỗi.
D -
Tất cả đều đúng
8-
Tạo nguyên mẫu giúp cho chi phí sửa lỗi giảm xuống, vì:
A -
Nếu có bản nguyên mẫu, thì phần mềm không cần phải bảo trì.
B -
Nếu khách hàng chấp nhận nguyên mẫu, thì khách hàng cũng chấp nhận phần mềm chính thức. Nên không mất chi phí sửa lỗi.
C -
Tạo nguyên mẫu cho phép phát hiện sớm các lỗi, giúp cho việc sửa chữa diễn ra vào thời kỳ đầu của quá trình phát triển phần mềm. Vì vậy chi phí bảo trì giảm.
D -
Tạo nguyên mẫu dùng làm tài liệu cho người sử dụng, vì vậy không tốn kém tiền đào tạo.
9-
Trong 6 giai đoạn của thiết kế phần mềm:
1/Thiết kế kiến trúc
2/Thiết kế cấu trúc dữ liệu
3/Đặc tả trìu tượng
4/Thiết kế thuật toán
5/Thiết kế giao diện
6/Thiết kế các thành phần.
Quá trình thiết kế chi tiết được thực hiện theo thứ tự:
A -
1 – 3 – 5 – 6 – 2 – 4.
B -
1 – 3 – 2 - 4 – 6 – 5.
C -
1 – 3 – 5 – 2 – 4 - 6.
D -
1 – 2 – 3 – 4 – 5 – 6.
10-
Trong thiết kế phần mềm, giai đoạn thiết kế kiến trúc là:
A -
Các kiến trúc dữ liệu được dùng trong việc thực hiện hệ thống được thiết kế chi tiết và được đặc tả.
B -
Các hệ con tạo nên hệ tổng thể và các quan hệ của chúng là được minh định và ghi thành tài liệu.
C -
Các dịch vụ cung cấp bởi một hệ con được phân chia qua các thành phần của hệ con đó.
D -
Đối với các hệ con, đặc tả các dịch vụ mà nó phải cung cấp và các ràng buộc mà nó phải tuân theo.