Trắc Nghiệm Sinh Học - Cơ Chế Di Truyền Và Biến Dị - Bài 10
1-
Mức xoắn 3 của nhiễm sắc thể là
A -
sợi cơ bản, đường kính 10 nm.
B -
sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30 nm.
C -
siêu xoắn, đường kính 300 nm.
D -
crômatít, đường kính 700 nm.
2-
Kỳ giữa của chu kỳ tế bào nhiễm sắc thể ở dạng
A -
sợi cơ bản, đường kính 10 nm.
B -
sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30 nm.
C -
siêu xoắn, đường kính 300 nm.
D -
crômatít, đường kính 700 nm.
3-
Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng bởi
A -
số lượng, hình dạng, cấu trúc nhiễm sắc thể.
B -
số lượng , hình thái nhiễm sắc thể.
C -
số lượng, cấu trúc nhiễm sắc thể.
D -
số lượng không đổi.
4-
Nhiễm sắc thể có chức năng
A -
lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền, điều hoà hoạt động của các gen giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền vào các tế bào con ở pha phân bào.
B -
điều hoà hoạt động của các gen thông qua các mức xoắn cuộn của nhiễm sắc thể.
C -
điều khiển tế bào phân chia đều vật chất di truyền và các bào quan vào các tế bào con ở pha phân bào.
D -
lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
5-
Nhiễm sắc thể được coi là cơ sở vật chất di truyền của tính di truyền ở cấp độ tế bào vì chúng
A -
lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền, điều hoà hoạt động của các gen giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền vào các tế bào con ở pha phân bào.
B -
điều hoà hoạt động của các gen thông qua các mức xoắn cuộn của nhiễm sắc thể.
C -
điều khiển tế bào phân chia đều vật chất di truyền và các bào quan vào các tế bào con ở pha phân bào.
D -
lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
6-
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những biến đổi về cấu trúc của
A -
ADN.
B -
nhiễm sắc thể.
C -
gen.
D -
các nuclêôtit.
7-
Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là do tác động của
A -
biến đổi sinh lí, hoá sinh nội bào, tác nhân sinh học.
B -
tác nhân vật lí, hoá học, tác nhân sinh học.
C -
tác nhân sinh học, tác nhân vật lí, hoá học, biến đổi sinh lí, hoá sinh nội bào.
D -
tác nhân vật lí, hoá học, biến đổi sinh lí, hoá sinh nội bào.
8-
Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là
A -
làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi AND.
B -
làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi AND, tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.
C -
tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.
D -
làm đứt gãy nhiễm sắc thể dẫn đến rối loạn trao đổi chéo.
9-
Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm mất đoạn, lặp đoạn
A -
đảo đoạn, thay thế đoạn
B -
thay thế đoạn, đảo đoạn.
C -
đảo đoạn, chuyển đoạn.
D -
quay đoạn, thay thế đoạn.
10-
Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể là
A -
sự rơi rụng từng đoạn nhiễm sắc thể, làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
B -
một đoạn của nhiễm sắc thể có thể lặp lại một hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó.
C -
một đoạn nhiễm sắc thể đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố gen.
D -
sự trao đổi các đoạn nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.