Trắc Nghiệm Sinh Học - Di Truyền Học Người - Bài 13
1-
Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Gen A qui định máu đông bình thường. Tỉ lệ kiểu hình ở con sẽ như thế nào nếu mẹ có mang gen lặn, kiểu hình của mẹ bình thường còn bố bị máu khó đông?
A -
1 con trai bình thường : 1 con trai bệnh : 1 con gái bình thường : 1 con gái bệnh.
B -
Tất cả con trai và con gái đều bệnh.
C -
50% con gái bình thường : 50% con trai bệnh.
D -
2 con trai bình thường : 2 con gái bệnh.
2-
Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Gen A qui định máu đông bình thường. Mẹ mang kiểu gen dị hợp, bố có kiểu hình bình thường. Kết quả kiểu hình ở con lai là:
A -
75% bị bệnh : 25% bình thường.
B -
75% bình thường : 25% bị bệnh.
C -
100% bình thường.
D -
50% bị bệnh : 50% bình thường.
3-
Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Gen A qui định máu đông bình thường. Phép lai tạo ra tất cả các con gái đều bình thường và tất cả con trai đều bệnh máu khó đông là:
A -
XaXa (bệnh) × XaY (bệnh).
B -
XAXA (bình thường) × XaY (bệnh).
C -
XaXa (bệnh) × XaY (bệnh).
D -
XaXa (bệnh) × XAY (bình thường).
4-
Bệnh phênilkêtô niệu là một bệnh:
A -
Do gen trội đột biến
B -
Do gen lặn trên nhiễm sắc thể (NST) giới tính bị đột biến
C -
Do đột biến cấu trúc NST
D -
Do đột biến gen lặn trên NST thường
5-
Bệnh phênilkêtô niệu xảy ra do:
A -
Chuỗi bêta trong phân tử hêmôglôbin có sự biến đổi 1 axit amin
B -
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính X
C -
Thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phênilalanin trong thức ăn thành tirôzin
D -
Dư thừa tirôzin trong nước tiểu
6-
Mục đích của di truyền y học tư vấn là:
A -
Chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên về khả năng mắc một loại bệnh di truyền ở thế hệ sau
B -
Cho lời khuyên trong kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp
C -
Định hướng trong sinh đẻ để đề phòng và hạn chế hậu quả xấu
D -
Tất cả đều đúng
7-
Trong kĩ thuật chọc ối để chẩn đoán trước khi sinh ở người, đối tượng khảo sát là:
A -
Tính chất của nước ối
B -
Các tế bào của bào thai bong ra trong nước ối
C -
Tế bào tử cung của mẹ
D -
Tính chất của nước ối và các tế bào của bào thai bong ra trong nước ối
8-
Di truyền y học phát triển, sử dụng phương pháp và kĩ thuật hiện đại cho phép chẩn đoán chính xác một số tật, bệnh di truyền từ giai đoạn:
A -
Trước sinh
B -
Sơ sinh
C -
Trước khi có biểu hiện rõ ràng của bệnh ở cơ thể trưởng thành
D -
Thiếu niên
9-
Trong phương pháp phả hệ, việc xây dựng phả hệ phải được thực hiện qua ít nhất là:
A -
2 thế hệ
B -
3 thế hệ
C -
5 thế hệ
D -
10 thế hệ
10-
Việc lập phả hệ cho phép:
A -
Theo dõi tính chất hoặc một bệnh tật nào đó qua một sô thế hệ
B -
Phân tích được tính chất, hay bệnh có di truyền không và quy luật di truyền của nó như thế nào
C -
Xác định tính chất hay bệnh di truyền trên NST thường hay trên NST giới tính