Trong thí nghiệm với khe Yâng. Nếu tiến hành thí nghiệm trong môi trường không khí rồi sau đó tiến hành thí nghiệm trong môi trường nước có chiết suất
thì hệ vân giao thoa trên màn sẽ thay đổi như thế nào?
A -
Khoảng vân trong nước tăng lên
lần so với trong không khí
B -
Khoảng vân trong nước tăng lên
lần so với trong không khí
C -
Khoảng vân trong nước giảm đi
lần so với trong không khí
D -
Khoảng vân trong nước giảm đi
lần so với trong không khí
3-
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y âng, khoảng cách giữa hai khe là S1S2 = 0,8mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,6m. Người ta dùng nguồn sáng trắng có bước sóng 0,4μm < λ < 0,76μm. Bước sóng của các bức xạ đơn sắc có vân sáng trùng với vân sáng bậc 5 của ánh sáng tím(λt = 0,4μm) là:
A -
và 2 μm
B -
và 2 μm
C -
và 0,5 μm
D -
và 0,5 μm
4-
Một nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5μm đến hai khe S1, S2 với S1S2 = 0,5mm. Mặt phẳng chứa S1S2 cách màn E một khoảng D = 1m. Nếu thí nghiệm trong môi trường chiết suất 4/3 thì khoảng vân là:
A -
1,5
B -
0,75
C -
0,5
D -
1,33
5-
Giao thoa với khe Yâng có a = 0,5mm ; D = 2m. Nguồn sáng là ánh sáng trắng có 0,4μm < λ < 0,76μm. Xác định số bức xạ cho vân tối tại điểm M cách vân trung tâm 0,72cm ?
A -
5
B -
4
C -
2
D -
3
6-
Trong thí nghiệm Y âng bằng ánh sáng trắng, khoảng cách từ hai nguồn đến màn là 2m, khoảng cách giữa hai nguồn là 2mm. Số bức xạ cho vân sáng tại M cách vân trung tâm 4mm là:
A -
4
B -
5
C -
7
D -
6
7-
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y âng, khoảng cách giữa hai khe là a = 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 3m. Đặt sau 1 trong hai khe sáng bản mặt song song bề dày e = 10 μm ta thấy hệ thống vân dịch chuyển trên màn quan sát một đoạn x = 1,5cm. Chiết suất của bản mặt song song là:
A -
1,3
B -
1,4
C -
1,5
D -
1,6
8-
Hai nguồn sáng S1 và S2 có tần số f = 6.1014Hz ở cách nhau 1mm cho hệ vân giao thoa trên mà ảnh đặt song song, cách hai nguồn đó 1m. Tính khoảng cách từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 5?
A -
1,5mm
B -
0,5mm
C -
1mm
D -
2mm
9-
Ánh sáng đơn sắc trong thí nghiện Y âng là 0,5 μm. Khoảng cách từ hai nguồn đến màn là 1m, khoảng cách giữa hai nguồn là 2mm. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 5 ở hai bên vân trung tâm là
A -
0,375mm
B -
1,875mm
C -
3,75mm
D -
18,75mm
10-
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y âng, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m, khoảng cách giữa hai khe là 1mm. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,6μm và λ2 = 0,5μm thì trên màn có những vị trí vân sáng của hai bức xạ trùng nhau gọi là vân trùng. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân trùng là
A -
0,6mm
B -
6mm
C -
6 μm
D -
0,6 μm
11-
Một vật phát được tia hồng ngoại vào môi trường xung quanh phải có nhiệt độ?
A -
Trên 100oC
B -
Cao hơn nhiệt độ môi trường
C -
Trên 0oC
D -
Trên 0oK
12-
Ánh sáng trên bề mặt rộng 7,2mm của vùng giao thoa người ta đếm được 9 vân sáng. Tại vị trí cánh vân trung tâm 14,4mm là vân?
A -
Tối thứ 16
B -
Sáng bậc 16
C -
Tối thứ 18
D -
Sáng bậc 18
13-
Trong thí nghiệm giao thoa với khe Yâng. Khi màn cách hai khe D1 người ta nhận được một hệ vân. Dời màn đến vị trí D2 người ta thấy hệ vân trên màn có vân tối thứ (k − 1) trùng với vân sáng thứ k của hệ lúc đầu. Xác định tỉ số
A -
B -
C -
D -
14-
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc?
A -
Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau có trị số khác nhau
B -
Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím
C -
Khi ánh sáng đơn sắc đi qua một môi trường trong suốt thì chiết suất của môi trường đối với ánh sáng đỏ là nhỏ nhất, đối với ánh sáng tím là lớn nhất
D -
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính
15-
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, nếu ta làm cho hai nguồn kết hợp lệch pha thì vân sáng trung tâm sẽ:
A -
Xê dịch về phía nguồn trễ pha hơn
B -
Xê dịch về phía nguồn sớm pha hơn
C -
Không thay đổi
D -
Không còn vì không có giao thoa
16-
Trên màn ảnh đặt song song và cách mặt phẳng chứa hai nguồn 0,5m người ta đo được bề rộng của hệ vân bao gồm 16 vân sáng liên tiếp bằng 4,5mm, tần số ánh sáng của nguồn làm thí nghiệm là f = 5.1014Hz. Khoảng cách giữa hai nguồn là:
A -
0,5mm
B -
1μm
C -
1,1mm
D -
1mm
17-
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y âng. Biết S1S2 = 1mm, khoảng cách từ hai nguồn đến màn là 2m, bước sóng ánh sáng làm thí nghiệm là λ = 0,5μm. x là khoảng cách từ điểm M trên màn đến vân sáng trung tâm. Để M nằm trên vân sáng thì xM có giá trị nào sau đây?
A -
xM = 2,5m
B -
xM = 3,5mm
C -
xM = 4mm
D -
xM = 4,5m
18-
Có thể nhận biết tia hồng ngoại bằng:
A -
Mắt người
B -
Pin nhiệt điện
C -
Màn huỳnh quang
D -
Quang phổ kế
19-
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y âng, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1m, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, bước sóng ánh sáng làm thí nghiệm là λ = 0,5μm. Vị trí vân sáng bậc 2, vân tối bậc 5 và khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân tối thứ 5 là:
A -
xs2 = 0,5mm; xt5 = 1,25mm; Δx = 0,625mm
B -
xs2 = 0,25mm; xt5 = 1,125mm; Δx = 0,625mm
C -
xs2 = 0,5mm; xt5 = 1,125mm; Δx = 0,625mm
D -
xs2 = 0,5mm; xt5 = 2,25mm; Δx = 1,75mm
20-
Chiếu một chùm tia sáng hẹp song song vào một bể nước dưới góc tới i = 60o. Chiều cao lớp nước trong bể là 2m. Đáy bể đặt một gương phẳng song song với mặt nước. Chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ và tím là 1,33 và 1,34. Chiều rộng của dải màu quan sát được là: