Trắc Nghiệm Vật Lý - Dòng Điện Xoay Chiều - Bài 48
1-
Cho mạch như hình vẽ:
Biết uAB = 80cos100πt (V); V1 chỉ 50V; V2 chỉ 10V. Điện trở các vôn kế rất lớn. Hệ số công suất của mạch là
A -
B -
−
C -
D -
2-
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết uAB = 300cos100πt (V). UMB = . Công suất tiêu thụ trên cuộn dây là 100W. Điện trở thuần và độ tự cảm của cuộn là :
A -
25 (Ω) và
B -
75 (Ω) và
C -
50 (Ω) và
D -
Tất cả đều sai
3-
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết , ampe kế chỉ 2A. Điện dung của tụ có giá trị
A -
B -
C -
D -
Tất cả đều sai
4-
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết , , . Hiệu điện thế UFB có giá trị
A -
B -
C -
D -
5-
Mạch như hình vẽ:
Biết uAB = 150cos100πt V, UAM = 85V,
UMB = 35V. Cuộn dây tiêu thụ công suất 40W. Tổng điện trở thuần của mạch AB là:
A -
35Ω
B -
40Ω
C -
75Ω
D -
Tất cả đều sai
6-
Mạch như hình vẽ:
Cuộn dây thuần cảm. uMP = 170cos100πtV; UC = 265V ; I = 0,5A và sớm pha
so với uMP. Điện trở thuần và độ tự cảm có giá trị:
A -
170 (Ω) và 1,15H
B -
170
(Ω) và
C -
170 (Ω) và 0,115H
D -
Tất cả đều sai
7-
Mạch như hình vẽ:
Biết ; , . Số chỉ 2 vốn kế là bằng nhau và uAM lệch pha so với uMB (rad). Điện trở thuần R và độ tự cảm L có giá trị
A -
R = 150 Ω và
B -
R = 50 Ω và
C -
R = 150 Ω và
D -
Tất cả đều sai
8-
Mạch như hình vẽ.
Biết . V2 chỉ 75 V ; V1 chỉ 125 V. Độ lệch pha giữa uMN và uMP là:
A -
(rad)
B -
(rad)
C -
(rad)
D -
Một giá trị khác
9-
Mạch như hình vẽ.
Biết ; . V2 chỉ 220 (V) ; V1 chỉ 220(V) . Điện trở các vôn kế rất lớn. R và L có giá trị
A -
20 (Ω) và
B -
10 (Ω) và
C -
10 (Ω) và
D -
Tất cả đều sai
10-
Mạch như hình vẽ.
Biết ; K đóng dòng điện qua R có giá trị hiệu dụng (A) và lệch pha
so với uAB. K mở, dòng điện qua R có giá trị hiệu dụng 1,5(A) và nhanh pha hơn uAB góc . Điện trở thuần R và độ tự cảm L có giá trị là:
A -
B -
C -
D -
11-
Cho mạch như hình vẽ.
Biết UAB ổn định và f = 50 Hz, R= 60 Ω ;
. RV1 = RV2 = . K đóng V1 chỉ 170V và uMN trễ pha hơn
uAB
(rad). K ngắt, C được điều chỉnh để mạch cộng hưởng. Số chỉ V1 và V2 lần lượt là:
A -
170
(V) và 212,5 (V)
B -
170 (V) và 212,5 (V)
C -
170
(V) và 100 (V)
D -
Tất cả đều sai
12-
Công thức nào sau đây dùng để tính hệ số công suất k của đoạn mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp nhau?
Câu 133)
Câu 134)
A -
B -
C -
D -
13-
Một bàn ủi được coi như một đoạn mạch có điện trở R được mắc vào mạng điện AC 110V − 50Hz. Khi mắc nó vào mạng AC 110V − 60Hz thì công suất toả nhiệt của bàn ủi:
A -
Tăng lên.
B -
Giảm đi.
C -
Không đổi.
D -
Có thể tăng, có thể giảm.
14-
Công suất toả nhiệt trong một mạch điện xoay chiều phụ thuộc vào:
A -
Dung kháng.
B -
Cảm kháng.
C -
Điện trở.
D -
Tổng trở.
15-
Chọn phát biểu sai khi nói về ý nghĩa của hệ số công suất:
A -
Để tăng hiệu quả sử dụng điện năng, chúng ta phải tìm cách nâng cao hệ số công suất.
B -
Hệ số công suất càng lớn thì khi U,I không đổi công suất tiêu thụ của mạch điện càng lớn.
C -
Hệ số công suất càng lớn thì công suất tiêu thụ của mạch điện càng lớn.
D -
Hệ số công suất càng lớn thì công suất hao phí của mạch điện càng lớn.
16-
Mạch RLC nối tiếp có . Nếu cho R tăng 2 lần thì hệ số công suất của mạch:
A -
Tăng 2 lần
B -
Giảm 2 lần
C -
Không đổi
D -
Tăng bất kỳ
17-
Chọn câu trả lời sai. Công suất tiêu thụ trong mạch điện xoay chiều gồm RLC không phân nhánh.
A -
Là công suất tức thời
B -
Là P = UIcosφ
C -
Là P = RI2
D -
Là công suất trung bình trong một chu kì
18-
Chọn câu trả lời sai. Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh RLC với cosφ = 1 khi và chỉ khi:
A -
B -
P = U.I
C -
Z = R
D -
U ≠ UR
19-
Chọn câu trả lời sai. Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh RLC, hệ số công suất của mạch là:
A -
B -
C -
D -
20-
Hệ số công suất của một đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh RLC được tính bởi công thức: