Khi nghiên cứu di truyền một phả hệ của 1 gia đình, biết bố bị bệnh (N), mẹ bình thường, họ sinh được hai người con, con gái cả bình thường, con trai thứ hai bị bệnh (N). Biết rằng tính trạng nghiên cứu do 1 gen quy định. Kết luận nào sau đây KHÔNG đúng ?
A. chưa xác định rõ bệnh N do gen trội hay gen lặn quy định.
B. có thể bệnh N được di truyền thẳng.
C. có thể bệnh N do gen trội liên kết với NST giới tính X, không có alen trên NST giới tính Y.
D. có thể bệnh N do gen lặn nằm trên NST thường ho
Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên là bệnh
A. Đao.
B. máu khó đông.
C. hồng cầu hình liềm.
D. tiểu đường......
Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn qui định nằm trên nhiễm sắc thể nào?
A. NST thứ 21.
B. NST thứ 23.
C. NST giới tính Y.
D. NST giới tính X......
Bệnh nào sau đây di truyền KHÔNG liên kết với giới tính
A. mù màu.
B. máu khó đông.
C. bạch tạng.
D. câu A, B, C.....
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Bố và mẹ có kiểu hình bình thường sinh ra đứa con bị bạch tạng. Đặc điểm về kiểu gen của bố mẹ là trường hợp nào sau đây ?
A. Một người đồng hợp lặn, một người dị hợp.
B. Đều là thể dị hợp.
Khi nghiên cứu tế bào người, người ta đã phát hiện ra bệnh Tơcno do có
A. XXX.
B. XXY.
C. XXXY.
D. OX......
Di truyền học đã dự đoán được khi bố mẹ có kiểu gen Aa x Aa, trong đó gen a gây bệnh ở người xác xuất đời con bị bệnh sẽ là
A. 100%.
B. 75%.
C. 50%.
D. 25%.......
Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp có thể xác định gen qui định tính trạng là trội hay lặn, nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới giới tính, di truyền theo những qui luật nào là phương pháp
A. nghiên cứu phả hệ.
B. nghiên cứu di truyền quần thể.
C. di truyền học phân tử.
D. nghiên cứu trẻ đồng sinh.......
Hai trẻ đồng sinh khác trứng là 2 trẻ được sinh ra do
A. hai trứng rụng cùng lúc thụ tinh với 2 tinh trùng khác nhau vào cùng một thời điểm tạo thành 2 hợp tử.
B. hai trứng thụ tinh với 2 tinh trùng khác nhau tạo thành 2 hợp tử.
C. hai trứng thụ tinh với 2 tinh trùng khác nhau vào 2 thời điểm khác nhau tạo thành 2 hợp tử.
D. hai trứng thụ tinh với hai tinh trùng tạo thành 2 hợp tử......
Phương pháp không được áp dụng trong nghiên cứu di truyền ở người là
A. phương pháp lai phân tích.
B. phương pháp nghiên cứu phả hệ......
Khi nghiên cứu di truyền học ngưòi gặp phải khó khăn
A. sinh sản chậm, đẻ ít con.
B. số lượng nhiễm sắc thể nhiều, ít sai khác , khó đếm.
C. sinh sản chậm, đẻ ít con, số lượng nhiễm sắc thể nhiều, ít sai khác về hình dạng, kích thước, khó khăn về mặt xã hội.
D. sinh sản chậm, tuổi thọ dài nên khó nghiên cứu, khó khăn về mặt xã h
Ở người, 3 NST 16 - 18 gây ra
A. hội chứng tiếng mèo kêu.
B. sứt môi, thừa ngón, chết yểu.
C. ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé.
D. hội chứng Tơcnơ.....
Dạng đột biến cấu trúc NST gây bệnh bạch cầu ác tính ở người là
A. mất đoạn ở cặp NST số 21.........
Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp di truyền tế bào là phương pháp
A. Sử dụng kĩ thuật ADN tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc của gen.
B. Phân tích tế bào học bộ NST của người để đánh giá số lượng, cấu trúc của các NST.
C. Tìm hiểu cơ chế hoạt động của 1 gen qua quá trình sao ma và dịch mã.
D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ 1 tế bào trứng hay từ những trứng khác nhau.
Việc nghiên cứu di truyền ở người thường gặp khó khăn vì nhiều lý do khác nhau. Trong những lý do sau đây, lý do nào là không đúng?
A. Tính di truyền, biến dị ở người không tuân theo quy luật di truyền biến dị như ở các sinh vật khác.
B. NST ở người có số lượng lớn (2n = 46) kích thước nhỏ ít sai khác về hình dạng và kích thước.
C. Người sinh sản chậm, đẻ ít con.
D. Vì những lý do thuộc phạm vi xã hội, đạo đức nên không áp dụng phương pháp lai và gây đột biến để