Cho các đoạn thẳng: AB = 6cm, CD = 4cm, PQ = 8cm, EF = 10cm, MN = 25mm, RS = 15mm. Hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
a. Hai đoạn thẳng AB và PQ tỉ lệ với đoạn thẳng EF và RS
b. Hai đoạn thẳng AB và RS tỉ lệ với đoạn thẳng EF và MN
c. Hai đoạn thẳng CD và AB tỉ lệ với đoạn thẳng PQ và EF
d. Cả ba phát biểu trên đều sai
. Tia phân giác trong của góc A của tam giác ABC cắt BC tại D. Biết AB = 4, AC = 5 và diện tích ∆ABC = 10,8 đvdt. Kết quả nào sau đây là đúng:
Các khẳng định sau, khẳng định nào đúng:
a. Hình thang có trục đối xứng là đường trung trực của hai đáy
b. Hình bình hành có trục đối xứng là hai đường chéo
c. Tam giác có trục đối xứng là đường trung tuyến
d. Hình thang cân có trục đối xứng là đường trung trực của hai đáy
. Chọn câu sai trong các câu sau:
a. Hình bình hành có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo
b. Hình thang cân có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo
c. Hình tròng c&
Chọn câu sai trong các câu sau:
a. Tất cả các tính chất của hình bình hành đều đúng trong hình chữ nhật
b. Các tình chất của hình thang cân cũng đúng trong hình chữ nhật
c. Có những tính có trong hình chữ nhật nhưng không có trong hình bình hành
d. Cả A, B, C đều sai
. Cho hình với các giả thiết đã cho trên hình. Số các tam giác vuông trên hình vẽ (không kẻ thêm) là:
a. 4
b. 2
c. 3
d. Một kết quả khác
Có bao nhiêu tứ giác nhận bốn trong sáu điểm A, B, C, D, E, O làm đỉnh:
a. 4
b. 5
c. 6
d. Một kết quả khác
. Số đo các góc của tứ giác ABCD theo tỉ lệ A : B : C : D = 4 : 3 : 2 : 1. Số đo các góc theo thứ tự đó là:
a. 120o ; 90o ; 60o ; 30o
b. 140o ; 105o ; 70o ; 35o
c. 144o ; 108o ; 72o ; 36o
d. Cả A, B, C đều sai
. Chọn câu đúng trong các câu sau:
a. Hình thang có ba góc tù, một góc nhọn
b. Hình thang có ba góc vuông, một góc nhọn
Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử:
- Phương pháp đặt nhân tử chung.
- Phương pháp dùng các hằng đẳng thức đáng nhớ.
- Phương pháp nhóm hạng tử.
- Phối hợp nhiều phương pháp.
- Phương pháp tách một hạng tử thành nhiều hạng tử.
Người ta chứng minh được rằng đối với hai đa thức tùy ý A và B của cùng một biến ( B khác 0) tồn tại duy nhất một cặp đa thức Q và R sao cho: A = B.Q + R, trong đó R bằng 0 hoặc bậc củ R nhỏ hơn bậc của B (R được gọi là dư trong phép chia A cho B)
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả lại với nhau.
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau:
- Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.
- Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của từng biến đó trong B.
- Nhân các kết quả vừa tìm được cho nhau.
Muốn nhân môt đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng cac tích lại với nhau.
Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.